tính \(\frac{abc}{a+b+c}\)biết rằng (a+b):(8-c):(10+c)=2:5:3:4
Tính \(\frac{a.b.c}{a+b+c}\),biết giữa a,b,c có các quan hệ:
(a+b):(8-c):(b+c):(10+c)=2:5:3:4
(a+b) : (8-c) : (b+c) : (10+c) = 2 : 5 : 3 : 4
\(\Rightarrow\frac{a+b}{2}=\frac{8-c}{5}=\frac{b+c}{3}=\frac{10+c}{4}=\frac{\left(8-c\right)+\left(10+c\right)}{3+4}=\frac{18}{7}\)
từ đó tính a; b; c rồi tính cái phải tính. Bạn biết làm tiếp chứ ?
Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC
Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a) Tính S ,h ,R,r ABC a b) Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.
Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính S ,h ,R ABC a , r. c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.
Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC
Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.
Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.
Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC
Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a) Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b) Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.
Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.
Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.
Bài 20:Cho ABC biết A B C (4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ) ( ) ( ) a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC
2. Tìm 3 số biết.
a) \(\frac{x}{y}=\frac{y}{8}=\frac{z}{9}\) và x + y + z = 72
b) x : y : z = 5 : 4 : 3 và x +y - z = 18
c) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{4}=\frac{c}{7}\) và a + 2b +c = 10
d) \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}\) và a = 15
e) \(\frac{a}{4}=\frac{b}{5}=\frac{c}{2}\) và a + b = 10
f) \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\) và 2a + b - c = -12
g) \(\frac{a}{5}=\frac{b}{6}=\frac{c}{2}\) và 2a + b - 4c = 24
h) \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{-7}\) và abc = 366
b: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x+y-z}{5+4-3}=\dfrac{18}{6}=3\)
Do đó: x=15; y=12; z=9
c: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{5}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{7}=\dfrac{a+2b+c}{5+2\cdot4+7}=\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
Do đó: a=5/2; b=2; c=7/2
e: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{2}=\dfrac{a+b}{4+5}=\dfrac{10}{9}\)
Do đó: a=40/9; b=50/9; c=20/9
f: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{c}{4}=\dfrac{2a+b-c}{2\cdot2+3-4}=\dfrac{-12}{3}=-4\)
Do đó: a=-8; b=-12; c=-16
1. Tìm các số a,b,c biết: \(3a=4b=6c\) và \(2b-a+c=10\)
2. Tìm các số a,b,c biết \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\)và \(-2a+3c=-18\)
3. Chia số 135 thành 3 phần tỷ lệ với \(3;4;8\)
4. Chứng minh rằng: \(8^7-4^9\)chia hết cho 14
5. Tính: \(A=\left(\frac{-1}{2}\right)-\left|\frac{-7}{8}\right|+\left(\frac{-5}{12}\right)-\sqrt{\frac{9}{16}}\)
Giúp mik nha
Cho a, b, c là các số dương . Biết abc=8 và \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=\frac{3}{4}\)
Tính A =\(\frac{bc}{a}+\frac{ac}{b}+\frac{ab}{c}\)
1, tính a/ (3+√5)(√10 - √2)√(3-√5)
b/[√2-√(3-√5)].√2
c/(√10 + √6).√(8-2√15)
2, tìm x biết a/ √(x+5)=1+√x
b/√x + √(x-1)=1
c/ √(3-x) + √(x-5)=10
3, phân tích đa thức thành nhân tử:
a/ ab+b√a+√a+1 với a ≥0
b/ x-2√xy + y với x,y ≥ 0
c/√xy + 2√x - 3√y -6 với x,y ≥ 0
4, chứng minh rằng a/ (4+√15).(√10-√6).√(4-√15)=2
b/ √a + √b > √(a+b) (a,b>0)
5, Cho √(8-a) + √(5+a) = 5 tính √[(8-a).(5+a)]
6, rút gọn √(7+2√10)-√15
P/s : mn giúp e với nha
\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{a+c}+\frac{c}{a+b}\)<2
2. Chứng minh rằng : x5 + y5 ≥ x4y + xy4 với x, y ≠ 0 và x + y ≥ 0
3. Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa nãm đẳng thức : \(\frac{a+b-c}{c}=\frac{a+c-b}{b}=\frac{c+b-a}{c}\)
Tính : \(P=\frac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(a+c\right)}{abc}\)
4. Cho a + b + c = 0 . Chứng minh rằng : a3 + b3 + c3 = 3abc.
1/ Cho a,b,c>0 và \(a^2+b^2+c^2=3\) . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
\(\frac{a^5}{b^3+c^2}+\frac{b^5}{c^3+a^2}+\frac{c^5}{a^3+b^2}+a^4+b^4+c^4\) ?
2/ Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: \(\frac{m_a}{a}+\frac{m_b}{b}+\frac{m_c}{c}\ge\frac{3\sqrt{3}}{2}\) ?
tìm 3 số a,b,c .Biết rằng\(\frac{a}{2}\)=\(\frac{b}{3}\);\(\frac{b}{4}\)=\(\frac{c}{5}\)và a+b-c=10
Ta có : \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\\\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{a}{8}=\frac{b}{12}\\\frac{b}{12}=\frac{c}{15}\end{cases}\Rightarrow}\frac{a}{8}=\frac{b}{12}=\frac{c}{15}=\frac{a+b-c}{8+12-15}=\frac{10}{5}=2}\)(dãy tỉ số bằng nhau)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\\b=24\\c=30\end{cases}}\)
Ta có : \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\Rightarrow\frac{a}{8}=\frac{b}{12}\) và \(\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\Rightarrow\frac{b}{12}=\frac{c}{15}\Rightarrow\frac{a}{8}=\frac{b}{12}=\frac{c}{15}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có : \(\frac{a}{8}=\frac{b}{12}=\frac{c}{15}=\frac{a+b-c}{8+12-15}=\frac{10}{5}=2\)
\(\Rightarrow a=2.8=16\) \(b=12.2=24\) \(c=15.2=30\)
Vậy \(a=16;b=24;c=30\)