Trong những trang thông tin sau, trang nào không phù hợp với các em?
A. Trang thông tin về các trò chơi dân gian.
B. Trang thông tin về lịch sử, địa lí.
C. Trang thông tin có nội dung bạo lực.
Trong những trang thông tin sau, trang nào không phù hợp với các em?
A. Trang thông tin về các trò chơi dân gian.
B. Trang thông tin về lịch sử, địa lí.
C. Trang thông tin có nội dung bạo lực.
Trong những trang thông tin sau, trang nào không phù hợp với các em?
A. Trang thông tin về các trò chơi dân gian.
B. Trang thông tin về lịch sử, địa lí.
C. Trang thông tin có nội dung bạo lực.
Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của các cơ quan trong hệ tiêu hóa? Tại sao nói các cơ quan trong hệ tiêu hóa có sự phối hợp hoạt động với nhau
Hệ tiêu hóa ở người bao gồm đường tiêu hóa cộng với cơ quan phụ trợ tiêu hóa (lưỡi, tuyến nước bọt, tụy, gan và túi mật). Trong hệ thống này, quá trình tiêu hóa có nhiều giai đoạn, là hệ đầu tiên bắt đầu ở miệng(khoang miệng). Tiêu hóa liên quan đến sự phân hủy thức ăn thành các thành phần nhỏ hơn mà có thể hấp thụ và đồng hóa vào cơ thể. Tiết nước bọt giúp thức ăn có thể nuốt được để vượt qua thực quản và tiến vào dạ dày.
Thức ăn được vào đường tiêu hóa và trải qua sự tiêu hoá, là quá trình phân hủy những phân tử lớn thức ăn thành những phân tử nhỏ hơn. Tuy nhiên những phân tử dinh dưỡng nhỏ phải rời khỏi hệ tiêu hóa và đi vào cơ thể ngay trước khi chúng có thể được sử dụng. Điều này được hoàn thành bằng quá trình thứ hai được gọi là sự hấp thu, khi các phân tử thức ăn đi qua các màng huyết tương của ruột non vào máu.
Quá trình tiêu hóa xảy ra trong đường tiêu hóa hoặc ống tiêu hoá, trải dài từ miệng đến hậu môn.
Hệ tiêu hóa được chia thành từng phần, với mỗi phần thích nghi với từng chức năng riêng. Ống tiêu hóa: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non,ruột già, trực tràng, ống hậu môn và hậu môn. Những cấu trúc phối hợp:răng, môi, má, lưỡi, tuyến nước bọt, tuỵ, gan và túi mật.
Những phần của đường tiêu hóa có các chức năng chuyên biệt, nhưng tất cả đều được tạo bằng cùng những lớp mô cơ bản giống nhau. Thành của ống từ trong ra ngoài: niêm mạc, dưới niêm mạc, lớp cơ và lớp thanh mạc.
Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và những đề tài mà em đã thực hành viết ở Ngữ văn 8, tập hai. Hãy lập một sơ đồ phù hợp để tóm tắt những nội dung đó.
Tham khảo1
Kiểu bài viết
Yêu cầu
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm.
- Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm.
- Nêu được chủ đề của tác phẩm.
- Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm
(như cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,…)
- Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết.
- Nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện.
Tập làm một bài thơ tự do
- Gieo vần linh hoạt hoặc không có vần
- Nhịp thơ linh hoạt
- Hình ảnh sinh động
- Biện pháp tu từ đa dạng
- Từ ngữ đặc sắc
- Cảm xúc chân thực
- Nội dung, ý nghĩa sâu sắc
Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do
- Giới thiệu được bài thơ, tác giả; nêu cảm nghĩ chung về bài thơ
- Nêu được cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật; nêu được tác dụng của thể thơ tự do trong việc
thể hiện mạch cảm xúc, tạo nên nét độc đáo của bài thơ
- Khái quát được cảm nghĩ về bài thơ
Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)
- Giới thiệu tác phẩm truyện (nhan đề, tác giả) và nêu ý kiến khái quát về tác phẩm.
- Nêu ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm
- Nêu được chủ đề của tác phẩm
- Chỉ ra và phân tích được tác dụng của một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm
(như cốt truyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, ngôi kể, ngôn ngữ,…), tập trung vào một số yếu
tố nghệ thuật nổi bật nhất của tác phẩm.
- Sử dụng các bằng chứng từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết
- Nêu được ý nghĩa, giá trị của tác phẩm truyện
Viết văn bản thuyết minh giải thích 1 hiện tượng tự nhiên
- Nêu được hiện tượng tự nhiên cần giải thích
- Nêu được các biểu hiện cơ bản của hiện tượng tự nhiên cần giải thích
- Trình bày được căn cứ xác đáng để giải thích hiện tượng tự nhiên đã chọn
- Nói rõ ảnh hưởng, tác động của hiện tượng tự nhiên đó đối với cuộc sống con người.
Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề của đời sống
- Nêu thông tin cô đọng, xác thực về người viết văn bản kiến nghị (cá nhân hay tập thể)
- Nêu khái quát về bối cảnh viết kiến nghị (thời điểm viết, nhu cầu viết,…)
- Trình bày rõ ràng về vấn đề được kiến nghị (sự việc, hiện tượng cần quan tâm, khắc phục; tác
động tiêu cực của sự việc, hiện tượng; ý nghĩa của việc xử lí, giải quyết sự việc, hiện tượng;…)
- Gợi ý, đề xuất các giải pháp cần thực hiện để khắc phục tác động không tích cực của sự việc,
hiện tượng
- Bày tỏ mong muốn vấn đề kiến nghị được cấp có thẩm quyền quan tâm, xử lí
Viết bài thuyết minh giới thiệu cuốn sách yêu thích
- Giới thiệu được thông tin cơ bản để nhận diện cuốn sách
- Trình bày được cách nhìn của tác giả về đời sống
- Nêu được những giá trị, đóng góp nổi bật hoặc những điểm mới, thú vị của cuốn sách
- Nhấn mạnh được những đặc điểm gợi hứng thú đối với việc đọc, tìm hiểu cuốn sách
Viết một nhan đề và sáng tạo một tác phẩm mới
Viết một nhan đề và bắt đầu sáng tác một bài thơ hay tác phẩm truyện, tùy bút, tản văn,..
Hệ quả của việc ADN tự sao theo nguyên tắc nửa gián đoạn là:
A.một mạch của ADN con gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối ,mạch còn lại là một đoạn polinu được tổng hợp liên tục
B.một mạch của ADN con gồm các đoạn Okazaki nối lại với nhau bằng enzim nối ,mạch còn lại gồm nhiều đoạn polinu được tổng hợp liên tục
C.mỗi mạch của ADN con gồm cả các đoạn Okazaki và các đoạn polinu được tổng hợp liên tục nối lại với nhau
Chọn đáp án đúng và giải thích .
Tìm các từ trong khổ thơ dưới đây đồng nghĩa với từ đỏ. Sắc thái nghĩa của các từ ấy khác nhau thế nào? Vì sao đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật?
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu,
Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu,
Trông u chẳng khác thời con gái
Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
(Đoàn Văn Cừ)
Tham khảo!
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au.
- Sự khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi.
+ Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi.
+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận.
- Những từ đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật vì nó mang ý nghĩa, sắc thái liên quan đến sự vật đó.
Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Vat sáng AB cao 5cm đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của thấu kính hội tụ có tiêu cư 12cm Dung ảnh tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ trong các trường hợp sau Vat đặt cách TKHT 8cm,16cm,24cm,36cm
Nếu làm ra thì dài nên mik chỉ bạn cách làm nha
Trường hợp vật cách TKHT 8cm
=> vật nằm trong khoảng tiêu cự
dùng công thức \(\dfrac{h'}{h}=\dfrac{d'}{d};\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\)
Trường hợp vật cách TKHT 16cm, 24cm, 36cm
=> vật nằm ngoài khoảng tiêu cự
dùng công thức \(\dfrac{h'}{h}=\dfrac{d'}{d};\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{f}\)
Kẻ bảng sau vào vở và điền thông tin phù hợp về những kiến thức tiếng Việt được củng cố và kiến thức tiếng Việt mới trong các bài ở học kì II. Nêu ví dụ minh họa cho từng nội dung kiến thức đã tóm tắt.
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham khảo!
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
1 | Trợ từ | - Cách nhận biết trợ từ | - Tác dụng của trợ từ |
2 | Thán từ + Biện pháp tu từ | - Cách nhận biết thán từ - Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng | Hai loại thán từ chính |
3 | Biện pháp tu từ + Nghĩa của từ | - Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng - Từ đồng nghĩa, từ láy |
|
4 | Biện pháp tu từ + Nghĩa của từ + Lựa chọn cấu trúc câu | - Cách nhận biết các biện pháp tu từ và tác dụng - Từ đồng nghĩa, từ láy - Sự khác nhau về ý nghĩa khi thay đổi cấu trúc câu |
|
5 | Thành phần biệt lập | - Cách nhận biết thành phần biệt lập | - Các thành phần biệt lập và tác dụng, cách nhận biết |
6 | Các kiểu câu phân loại theo mục đích nói | - Các kiểu câu tiếng Việt | - Cách nhận biết các kiểu câu: câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể |
7 | Câu phủ định và câu khẳng định | - Các kiểu câu tiếng Việt | - Cách nhận biết câu phủ định và câu khẳng định |
Một hợp tử nguyên phân với tốc độ duy trì ko đổi qua các lần . Mỗi chu kì nguyên phân kéo dài 32 phút thời gian của giai đoạn chuẩn bị ( kì trung gian ) bằng thời gian phân bào chính thức , các kì phân bào chính thức có thời gian bằng nhau .
a) Xác định thời gian của mỗi kì trong một chu kì nguyên phân ?
b) sau khi hợp tử trải qua 1 giờ 54 phút của quá trình nguyên phân thì hợp tử đó ở lân nguyên phân thứ mấy , thuộc kì nào ?
a. Thời gian của kì trung gian = thời gian của các kì trong NP = 32/2= 16 phút
Giai đoạn phân bào chính thức có 4 kỳ mà theo đề bài thời gian của các kì phân bào chính thức bằng nhau => thời gian mỗi kì là 16/4= 4 phút
b. Đổi 1 giờ 54 phút= 114 phút
Mỗi chu kì NP 32 phút
Ta có 114/32= 3 dư 18 phút
Vậy hợp tử đã qua 3 lần NP đang bước vào lần NP thứ 4. Kì trung gian chiếm 16 phút còn dư 2 phút nên hợp tử đang ở kì đầu của lần NP thứ 4