Sinh học 9

HN
Xem chi tiết
DT
28 tháng 9 2016 lúc 18:54

1. Nội dung quy luật phân li độc lập:

Các cặp nhân tố di truyền (căp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

2. Phép lai phân tích là phép lai giữa các thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, nếu kết quả cảu phép lai là phân tính thì các thể đó có kiểu gen dị hợp.

- Ý nghĩa của quy luật phân li: 

+) Với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc, sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên 

+) Với chọn giống: ĐLPL là cơ sở khoa học và phương pháp tạo ưu thế lai cho đời con lai F1. Các gen trội thường là gen tốt, trong chọn giống cần tập trung các gen trội quý vào cùng 1 cơ thể để tạo giống mới có giá trị kinh tế cao. 

Bình luận (0)
NP
Xem chi tiết
HC
28 tháng 6 2017 lúc 20:32

1.1Ta có:

Tổng số nu của gen là:N=4798+2=4800nu

suy ra: Khối lượng của gen là:

M=4800×300=1440000(dvC)

Mặt khác:2A+2G=4800 Mà\(\dfrac{A-T}{G-X}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow A=\dfrac{2}{3}G\)(do A=T ; G=X) suy ra:\(2\times\dfrac{2}{3}G+2G=4800\) suy ra:G=1440nu

Vậy số liên kết hiđro của gen là: 4800+1440=6240LK

1.2 Ta có:

2N-2=3358 suy ra N=1680nu lại có:\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=20\%\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%=588nu\\G=X=15\%=252nu\end{matrix}\right.\)Vậy số liên kết H của gen là: H=1680+252=1932Lk Số nu của một mạch là:840 nu suy ra: khối lượng của một mạch đơn là: 840×300=252000(dvC)

Bình luận (3)
HN
Xem chi tiết
PX
15 tháng 12 2016 lúc 21:23

a. Gen sau khi nhân đôi có tổng 14+2 =16 mạch đơn → 8 gen → gen nhân đôi 3 lần.

b. A1=G1 , T1=X1 limdim Điêu ***** cả chấy -_-

Bình luận (0)
VH
1 tháng 1 2017 lúc 16:40

Bạn nên xem lại đề bài.

Trên từng mạch đơn, số nu từng loại không bằng nhau. Chỉ có: A1 = T2; G1 = X2; X1 = G2 và T1 = A2

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
HD
1 tháng 10 2016 lúc 11:14

Hướng dẫn:

Tổng số nu của phân tử ADN là = 0.306*104/3.4*2 = 1800 nu

N1= 1800/2= 900 nu

Lại có A1=2T1 = 3G1 = 4X1

=> A1+ A1/2+A1/3+A1/4 = 900

=> A1 = 432 = T2

=> T1 = 216 = A2

=> G1 = 144 = X2

=> X1 = 108 = G2

A= T= A1+A2 = T1+T2 = 432+216 = 648 nu

G= X = G1+G2=X1+X2 = 108+144 = 252 nu

Hgen1 = 648*2+252*3= 2052 H

Xét gen 2:

Số nu trên gen 2 là: 0.51*104 *2/3.4= 3000

N2 = 3000/2= 1500 nu

A2= 1500*20%=300 nu = T1

X2=2A2 = 600 nu = G1

G2+T2 = 1500 –(300+600) = 600 nu (1)

Gen 2 có 4050 liên kết H => (A2+T2)*2 + (X2+G2)*3= 4050

=>2T2+3G2 = 1650 (2)

Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được

G2 = 350 =X1

T2 = 250 = A1

A= T= A1+A2 = T1+T2 = 300+250 = 550 (nu)

G= X = G1+G2=X1+X2 = 600+350 = 950 (nu)

Bình luận (2)
DT
Xem chi tiết
CD
25 tháng 8 2017 lúc 10:28

a, ở phép lai AaBbDdee × AabbDDEE

co the viet thanh =(Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd×DD)(ee× EE)

O cap laiAa × Aa doi con co 3 loai kieu gen voi ti le la 1AA:2Aa:1aa

tuong tu o cac phep lai con lai

=> tỉ lệ kiểu gen ở đời con= tích tỉ lệ kiểu gen của mỗi cặp gen

= (1:2:1)(1:1)(1:1)1=1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:1:1

TƯƠNG TỰ Ở CÂU B, tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của mỗi cặp gen

Bình luận (2)
NM
Xem chi tiết
NA
10 tháng 7 2018 lúc 23:01

A Bài 1: 1.a) Ta có: quả tròn:quả dẹt:quả dài = 1:2:1 => Tính trạng đi truyền theoquyluậtphân li và trội không hoàn toàn.

Quy ước: A-quả tròn, Aa-quả dẹt, a-quả dài b) ta có: tỉ lệ KG ở F1 là 1:2:1 nên P dị hợp 1 cặp gen => KG của P là Aa x Aa.

(Quả dẹt x quả dẹt)

2. Ở phép lại khác, theo đề bài, ta có: quả dẹt:KH khác = 1:1 => đây là kết quả của phép lai cơ thể dị hợp với cơ thể đồng hợp (trội hoặc lặn) => Các phép lai có thể có ở P: TH1: Aa x aa (quả dẹt x quả dài) TH2: Aa x AA (quả dẹt x quả tròn) Bài 2: 1. Quy ước: A-lá xanh , a-lá vàng P có kiểu gen dị hợp tự thụ phấn, sơ đồ lai là: P. Aa x Aa.

Gp. A,a. A,a

F1 1AA : 2Aaa : 1aa

(3 lá xanh : 1 lá vàng)

Theo sơ đồ lại trên, ta có:

Số cây mang KG AA = 1/3.411= 137 ( cây )

Số cây mang KG Aa = 411-137= 274 (cây)

Số cây mang KG aa = số cây mang KG AA = 137 (cây)

2. Phép lai phân tích: P. Aa x aa. Gp. A,a. a. F1. 1Aa : 1aa

Tổng số hạt ở F1= 234.2= 468 (hạt)

Bình luận (1)
NA
2 tháng 8 2017 lúc 9:01

Bài 1: Di truyền phân ly, trội lặn ko hoàn toàn.

P: Aa (quả dẹt).

=> Nếu thu được 50% dẹt và 50% tròn thì P: AA (tròn) x Aa (dẹt).

Nếu thu được 50% dẹt và 50% dài thì P: Aa (dẹt) x aa (dài)

Bài 2:

1. Aa x Aa ---> 1AA: 2Aa: 1aa => do aa chết nên F1 có 1AA và 2Aa

=> tỷ lệ AA = 1/3, Aa = 2/3

2. Vớ vẩn

Bình luận (1)
NM
Xem chi tiết
NA
26 tháng 8 2017 lúc 6:34

1a. Số giao tử hình thành = 210 : 2 x 4 = 2048.

1b. Số nst trong tinh trùng = 2048 x 3 = 6144.

2. Số NST cần cung cấp cho các tb giảm phân = 1024/2 x 6 = 3072.

3. Số thoi phân bào xuất hiện trong nguyên phân = 210 - 1 = 1023.

Số thoi phân bào bị hủy trong giảm phân = 1024/2 x 3 = 1536

Bình luận (0)
TV
Xem chi tiết
HD
4 tháng 10 2016 lúc 17:45

Bạn tham khảo bài này nhé: Câu hỏi của Vee Trần - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến

Bình luận (0)
TC
10 tháng 9 2021 lúc 22:19

huhuhuhuhu

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
NM
Xem chi tiết
NA
12 tháng 7 2018 lúc 11:19

Bài 1: vì các trứng mang KG đồng hợp trội ko nở được nên 2 cá thể lai mang kiểu gen dị hợp Quy ước: A-cánh chẻ ; a-cánh nguyên, cánh chẻ trội hoàn toàn so với cánh nguyên. KG của P là Aa x Aa. Ta có sơ đồ lai sau: P Aa x Aa

Gp. A , a. A , a. F1. 1AA : 2Aa : 1aa. Cá thể cái đẻ được 7500 trứng, số trứng mang KG AA, Aa, aa lần lượt là: Kiểu gen AA: 7500:4 = 1875 (trứng). Kiểu gen Aa: 7500:2 = 3750 (trứng). Kiểu gen aa: 7500:4 = 1875 (trứng). Nhưng vì số trứng mang KG AA đều bị thoái hoá nên cá thể mang KG này ko tồn tại, do đó số lượng cá thể thu được ở F1 là: 3750+1875=5625 (cá thể). Bài 2: - Ở phép lai cây P với cây thứ nhất thì số cây thấp, quả vàng chiếm 6,25%=1/16 —> Thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen, tính trạng cây thấp, quả vàng là tính trạng lặn so với cây cao, quả đỏ. Quy ước: A- cây cao ; a- cây thấp ; B- quả đỏ ; b- quả vàng. Ta có sơ đồ lai: P. AaBb. x. AaBb. Vậy cây P và cây thứ nhất có kiểu gen là AaBb và đều là cây thân cao, quả đỏ. - Ở phép lai với cây thứ 2, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3A-B- : 1A-bb —> KG của cây thứ 2 là AABb ( vì cây P mang KG là AaBb). Ta có sơ đồ lai: P. AaBb. x. AABb Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab , AB F1: 1AABB: 2AABb: 1AaBB: 2AaBb: 1AAbb: 1Aabb. (75% cây cao, quả đỏ : 25% cây cao, quả vàng) Vậy tỉ lệ KG ở F1 là 1:2:1:2:1:1 - Ở phép lai với cây thứ ba thu được F1 với tỉ lệ KH là 3A-B- : 1aaB- —>KG của cây thứ ba là AaBB (ngược lại như ở trên).Ta có sơ đồ lai: P. AaBb. x. AaBB. Gp. AB, Ab, aB, ab AB, aB F1 1AABB: 1AABb: 2AaBB: 2AaBb: 1aaBB: 1aaBb (75% cây cao, quả đỏ : 25% cây thấp, quả đỏ) Vậy tỉ lệ KG ở F1 là 1:1:2:2:1:1

Bình luận (0)
TD
8 tháng 7 2018 lúc 15:19

mấy anh chị j ơi giúp em bài đầu tiên thôi cx đc

Bình luận (3)
DD
Xem chi tiết
TS
4 tháng 7 2018 lúc 6:37

a) tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn
- tỉ lệ % từng loại nuclêôtit mỗi mạch
G1 = A1 = 10% => X2 – T2 = 10% => T2 = X2 – 10% (1)
A2 – X2 = 10% => A2 = 10% + X2 (2)
X2 – G2 = 20% => G2 = X2 – 20% (3)
từ (1) (2) (3) => (X2 – 10%) + ( 10% + X2) + (X2 – 20%) + X2 = 100%
X2 = 30%
Suy ra G1 = X2 = 30%; X1 = G2 = 10%
A1 = T2 = 20%; T1 = A2 = 40%
- Số lượng tưng loại nuclêôtit mỗi mạch
240
T1 = A2 = 240; A1 = T2 = —— . 20% = 120Nu
40%
240 240
G1 = X2 = —— . 30% = 180; G2 = X1 = —— . 10% = 60Nu
40% 40%
- Tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit tương ứng của cả gen:
%A1 + %A2 20% + 40%
A = T = —————— = —————— = 30%
2 2
A =T = A1 + A2 = 120 + 240 = 360

%G1 + %G2 30% + 10%
G = X = —————— = —————— = 20%
2 2
G =X = G1 + G2 = 180 + 60 = 240
c) Chiều dài, tỉ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của mARN
- Chiều dài của mARN
N
l = L = — . 3,4Ǻ = (210 + 240 + 180 + 60) . 3,4 = 2040 Ǻ
2
- k số phân tử mARN (nguyên, dương)
- U của mARN tổng hợp từ A gốc của gen => ∑rU = k . A gốc
360
- Nếu mạch 2 là mạch gốc : k = —— = 1,5 ( loại)
260
360
Vậy mạch 1 là mạch gốc với số lần sao mã k = —— = 3
120
- Tỉ lệ % và số lượng ribônuclêôtit từng loại của mARN
240 120
rA = T1¬ = 240 => —— = 40%; rU = A1 = 120 => —— = 20%
600 600
60 180
rG = X1 = 60% => —— = 10%; rG = G1 = 180 => —— = 30%
600 600

Bình luận (0)