Bài tập 1.Viết sơ đồ lai 1 cặp tính trạng P Gp F1 F1×Fa
Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong phép lai 1 cặp tính trạng
1,Xem lại các bài tập lái 1 cặp tính trạng VD: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà Lan thân cao lại với đậu Hà Lan thân thấp thì f1 thủ đc toàn cây thân cao . Tiếp tục cho f1 tự thụ phấn với nhau . Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2. GIÚP MIK VỚI NHA...
Thân cao lai thân thấp , f1 thu đc 100% thân cao
=> Thân cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
=> P thuần chủng => P có KG : AA x aa
sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% cao
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A;a A;a
F2: KG : 1AA : 2Aa: 1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
bài tập: ở đậu hà lan tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp
a, viết sơ đồ lai khi cho cây đậu thân cao thuần chủng lai với cây đậu thân thấp thuần chủng
b, cho F1 lai phân tích . viết sơ đồ lai
Qui ước gen: A: thân cao a: thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao(AA) x Thân thấp(aa)
GP: A; a
F1: Aa (100% thân cao)
b) Sơ đồ lai:
F1 lai phân tích: Thân cao(Aa) x Thân thấp(aa)
GP: A; a ; a
FB: Aa : aa ( 1 thân cao : 1 thân thấp)
p/s : dốt sinh quá nhưng câu này chắc làm cx đc nè ;-;
a) Do P thuần chủng nên cây đậu thân cao và cây đậu thân thấp đều có kiểu gen đồng hợp.
+) Qui ước : A là tính trạng thân cao
a là tính trạng thân thấp
+) Sơ đồ lai :
Pt/c : AA x aa
GP : A a
F1 : KG : Aa
KH : 100% thân cao
b) Sơ đồ lai :
F1 x F1 : Aa x Aa
GF1 : A,a A,a
F2 :
A | a | |
A | AA | Aa |
a | Aa | aa |
KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 thân cao : 1 thân thấp
p/s : xem lại hộ mình nhé
viết sơ đồ lai từ P-F1 ví dụ về lai một và hai cặp tính trạng theo tỉ lệ
1:0 - 100%:0%
1:1 - 50% :50%
3:1 - 75%:25%
- AABB x aabb
f1: AaBb => 100%hoa đỏ ,thân cao
cách viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng từ P -> F1
(GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ.MÌNH ĐANG CẦN GẤP)
- Đầu tiên bạn cần xác định được alen trội và lặn. Ví dụ như ta quy ước $A$ là quả to là trội, còn $a$ là quả bé lặn.
- Tiếp theo là ở $P$ thì nếu bài nói quả to thuần chủng thì tức kiểu gen ở đây là $AA$ còn nếu không thuần chủng thì là $Aa$ còn nếu nói quả to không thì có 2 trường hợp.
- Ví dụ như ở phép lai giữa quả to thuần chủng với quả nhỏ.
$P:$ $AA$ \(\times\) \(aa\)
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$
- Ở $Gp$ thì bạn cần phải rõ là $AA$ sẽ tạo ra $A$ còn $Aa$ sẽ tạo ra 2 giao tử $A,a$ và kết hợp với giao tử bên còn lại tạo $F1$
- Ở phép lai 1 cặp tính trạng có 6 trường hợp:
\(1.\) \(P:AA\times AA\rightarrow F_1:100\%AA\)
\(2.\) \(P:AA\times Aa\rightarrow F_1:50\%AA;50\%Aa\)
\(3.\) \(P:AA\times aa\rightarrow F_1:100\%Aa\)
\(4.\) \(P:Aa\times Aa\rightarrow F_1:25\%AA;50\%Aa;25\%aa\)
\(5.\) \(P:Aa\times aa\rightarrow F_1:50\%Aa;50\%aa\)
\(6.\) \(P:aa\times aa\rightarrow F_1:100\%aa\)
Ở lợn, tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so vs tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp bố mẹ chx bt kiểu gen, F1 thu toàn lợn thân dài, bt tính trạng chiều dài thân do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả, viết sơ đồ lai minh họa.
Quy ước gen A là thân dài, a là thân ngắn
Vì tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so với thân ngắn mà khi lai bố mẹ (P) cho F1 toàn lợn thân dài vậy bố hoặc mẹ sẽ có cặp kiểu gen là AA và aa
P: AA x aa
F1: 100%Aa
Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Viết sơ đồ la từ bố mẹ đến F2. Biết tính trạng do 1 cặp gen quy định.
Bài tập 3: Ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng. Khi cho giao phối hai bò
thuần chủng con có sừng với con không có sừng được F1. Tiếp tục cho F1 giao được F2.
a. Lập sơ đồ lai của P và F.
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Ptc: Bò có sừng x Bò không sừng => F1: 100% Bò không sừng
=> Tính trạng không sừng là trội hoàn toàn so với có sừng
Quy ước gen: Không sừng A >> a có sừng
a, Sơ đồ lai:
P: AA (Không sừng) x aa (có sừng)
G(P):A____________a
F1: Aa (100%)___Bò không sừng (100%)
b, Cho F1 lai phân tích: Aa (Không sừng) x aa (có sừng)
G(F1a): (1A:1a)______________________a
Fa: 1Aa:1aa (1 không sừng: 1 có sừng)
J Bài tập 2: Ở lúa, tính trạng hạt gạo tròn trội hoàn toàn so với hạt gạo dài. Cho cây lúa hạt gạo tròn thuần chủng lai với cây lúa hạt gạo dài thu được F1.
a) Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho cây F1 lai với cây F2 có hạt gạo tròn thì kết quả sẽ như thế nào?
c) Khi lai phân tích những cây F2 thì đời con có kết quả như thế nào?
Bài 2:
a)Quy ước gen: A hạt tròn. a hạt dài
kiểu gen: AA: tròn. aa: dài
P(t/c). AA( tròn). x. aa( dài)
Gp. A. a
F1. Aa(100% tròn)
F1 xf1. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
b) kiểu gen F1: Aa( tròn)
Kiểu gen hạt tròn F2: AA; Aa
TH1.P. Aa( tròn). x. AA( tròn)
Gp. A,a. A
Fp. 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% tròn
TH2:P. Aa( tròn). x. Aa(tròn)
Gp. A,a. A,a
Fp. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 tròn:1 dài
=> có thể xảy ra 1 trong hai TH trên
c) kiểu gen F2: AA; Aa; aa. Lai phân tích
TH1.F2. AA( tròn). x. aa( dài)
Gf2. A. a
F3: Aa(100% tròn)
TH2. F2. Aa( tròn). x. aa( dài)
GF2. A, a. a
F3. 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 tròn :1 dài
TH3: F2. aa( dài). x. aa( dài)
GF2. a. a
F 3. aa(100% dài)
bài tập lai một cặp tính trạng:
Ví dụ: Ở cà chua khi cho cà chua thân cao thuần chủng lai với cà chua thân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 315 thân cao:105 thân thấp.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
b. Khi cho cà chua F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?