Hãy nhận xét bảng số liệu:
Em hãy nêu nhận xét về bảng số liệu này?
(Sở GD và ĐT Kiên Giang – Kiên Giang 2018 – MĐ 136). Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tổng dân số tăng, dân thành thị giảm.
B. Tốc độ gia tăng dân số giảm, dân thành thị giảm.
C. Tốc độ gia tăng dân số tăng, tổng số dân giảm.
D. Tốc độ gia tăng dân số giảm, tổng số dân tăng.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Tổng dân số và dân thành thị tăng; tốc độ gia tăng dân số giảm liên tục => D đúng và A, B, C sai.
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu 40.2 (SGK) hãy vẽ biểu đồ và nhận xét
Vẽ biểu đồ:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995, 2005.
Nhận xét
– Giá trị sản xuất công nghiệp giữa các thành phần kinh tế có sự chênh lệch: cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tiếp theo la khu vực Nhà nước và thấp nhất là khu vực ngoài Nhà nước.
– So với năm 1995, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ năm 2005 tăng gấp 3,95 lần (từ 50.508 tỉ đồng năm 1995 lên 199.622 tỉ đồng năm 2005).
+ Khu vực Nhà nước tăng gấp 2,45 lần (từ 19.607 tỉ đồng năm 1995 lên 48.58 tỉ đồng năm 2005), thấp hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.
+ Khu vực ngoài Nhà nước tăng gấp 4,7 lần (từ 9.942 tỉ đồng năm 1995 lên 46.738 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng (3,95 lần).
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất gấp 5,0 lần (từ 20.959 tỉ đồng năm 1995 lên 104.826 tỉ đồng năm 2005), cao hơn mức tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.
Cho bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích dân số Châu Á qua các năm
Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2005, số dân của châu Á vẫn liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Hãy nêu nhận xét của em về sự tăng hoặc giảm của số liệu theo thời gian trong bảng dữ liệu sau.
Điểm của bạn Tú ở tuần 2 giảm so với tuần 1
Điểm của bạn Tú ở tuần 3 giữ nguyên so với tuần 2
Điểm của bạn Tú ở tuần 4 tăng so với tuần 3
Điểm của bạn Tú ở tuần 5 tăng so với tuần 4
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Căn cứ vào bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng nuôi trồng giảm, tỉ trọng khai thác tăng
B. Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác
D. Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao.
Căn cứ vào bảng số liệu đã cho và công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng * 100(%) Ta có bảng
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: %)
=> Tỉ trọng nuôi trồng tăng, tỉ trọng khai thác giảm => nhận xét B đúng => Chọn đáp án B
Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Nhận xét:
`-` Số lượng loài của ngành hạt kín là nhiều nhất, với `10300` loài
`-` Số lượng loài của ngành hạt trần là ít nhất, với `69` loài.
Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm: có tháng nhiệt độ cao, có tháng nhiệt độ thấp, có tháng mưa nhiều, có tháng ít mưa. Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào chưa đúng về bảng số liệu trên
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự chênh lệnh lớn giữa hai miền Bắc và Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình năm cũng tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung, 2 miền Bắc - Nam có nhiệt độ thấp hơn
=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa đúng => Chọn đáp án C
cho bảng số liệu : gia tăng dẫn số châu Á .
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3776 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á ? Giải thích vì sao có sự gia tăng như vậy ?
1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600) 280 triệu người1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880) 5221970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402) 6981990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)11102002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110) 656
=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.