Phân biệt các chất sau
a) Na2CO3; NaCl; K2SO4; K2S
b)HNO3; H2SO4; HCl; K2SO4; KNO3; KOH; Ba(OH)2
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím :
- Hóa xanh : Ba(OH)2
Cho Ba(OH)2 ll vào các dung dịch còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2CO3
- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3
- Kết tủa xanh lam : CuCl2
Phân biệt các chất / lọ chứa riêng biệt các chất rắn : bao , mgo , na2o , na2co3
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho nước vào từng mẫu thử
Mẫu nào không tan :MgO
Mẫu thử tan : BaO, Na2O, Na2CO3
Cho Na2CO3 vào dd của mẫu thử tan
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa : BaO
Mẫu thử không phản ứng : Na2O, Na2CO3
Cho dung dịch HCl vào 2 dd của mẫu thử trên
Mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Mẫu còn lại là Na2O
PTHH
BaO + H2O ----> Ba(OH)2
Na2O + H2O -------> 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl -----> NaCl + H2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Không tan: MgO
+) Tan: BaO, Na2O và Na2CO3
PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Đổ dd H2SO4 vào các chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
Phân biệt các dung dịch sau : NH 4 2 SO 4 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 , Na 2 CO 3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là
A. NaOH
B. Ba OH 2
C, HCl
D. H 2 SO 4
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl;Ba(OH)2;Na2CO3;MgCl2
$HCl$ | $Ba(OH)_2$ | $Na_2CO_3$ | $MgCl_2$ | |
$HCl$ | không hiện tượng | không hiện tượng | Khí không màu | không hiện tượng |
$Ba(OH)_2$ | không hiện tượng | không hiện tượng | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng |
$Na_2CO_3$ | Khí không màu | Kết tủa trắng | không hiện tượng | Kết tủa trắng |
$MgCl_2$ | không hiện tượng | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng | không hiện tượng |
Kết quả : | (1 khí) | (2 kết tủa) | (1 khí 2 kết tủa) | (2 kết tủa) |
- mẫu thử tạo 1 khí là HCl
- mẫu thử tạo 2 kết tủa là $Ba(OH)_2,MgCl_2$ - gọi là nhóm 1
- mẫu thử tạo 1 khí và 2 kết tủa là $Na_2CO_3$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 1, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi rồi cho vào dd $Na_2CO_3$
- mẫu thử nào tan là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
- mẫu thử không tan là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4.
B. NaCl.
C. K2SO4
D. Ba(OH)2.
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4.
B. NaCl.
C. K2SO4.
D. Ba(OH)2.
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Đáp án D
Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư :
- Tạo kết tủa sau dó tủa tan hết là Al(NO3)3
- Không có hiện tượng gì là NaNO3
- Có kết tủa trắng là Na2CO3
- Có khí mùi khai là NH4NO3