Xác định hàm số (d) trong trường hợp sau:(d) đi qua A(4;-5) và có hệ góc bằng -1.
Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ: Đi qua điểm A(3; 2)
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(3; 2) nên tọa độ A nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có: 2 = a.3 ⇔ a = 2/3
Vậy hàm số đã cho là y = 2/3.x.
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 2)
Với a = 3 hàm số có dạng y = 3x + b.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2), nên ta có:
2 = 3.2 + b => b = 2 – 6 = - 4
Vậy hàm số là y = 3x – 4
Xác định hàm số trong mỗi trường hợp sau, biết đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ: Có hệ số a = 3
Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ có dạng y = ax.
Vì a = 3 nên ta có hàm số y = 3 x
Cho hàm số y = 2x + b. Hãy xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:
Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5).
Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm (1; 5), do đó ta có:
5 = 2.1 + b => b = 3
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: A(-4; -2) và B(2; 1)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4; -2) ⇔ a.(-4) + b = -2
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2 ; 1) ⇔ a.2 + b = 1
Ta có hệ phương trình :
Cho hàm số y = a x 2 . Xác định hệ số a trong các trường hợp sau : Đồ thị của nó đi qua điểm A(3 ; 12)
Đồ thị hàm số y = a x 2 đi qua điểm A(3 ; 12) nên tọa độ điểm A nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có : 12 = a. 3 2 ⇔ a = 12/9 = 4/3
Vậy hàm số đã cho là y = (4/3) x 2
Cho hàm số y = a x 2 . Xác định hệ số a trong các trường hợp sau : Đồ thị của nó đi qua điểm B(-2 ; 3).
Đồ thị hàm số y = a x 2 đi qua điểm B(-2 ; 3) nên tọa độ điểm B nghiệm đúng phương trình hàm số.
Ta có : 3 = a. - 2 2 ⇔ a = 3/4
Vậy hàm số đã cho là y = (3/4) x 2
Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:
a) A(2; -2) và B(-1; 3) ; b) A(-4; -2) và B(2; 1)
c) A(3; -1) và B(-3; 2) ; d) A(√3; 2) và B(0; 2)
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2; -2) ⇔ 2.a + b = -2 (1)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1 ; 3) ⇔ a.(-1) + b = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4; -2) ⇔ a.(-4) + b = -2
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2 ; 1) ⇔ a.2 + b = 1
Ta có hệ phương trình :
c) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(3 ; -1) ⇔ a.3 + b = -1
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-3 ; 2) ⇔ a.(-3) + b = 2.
Ta có hệ phương trình :
d) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(√3 ; 2) ⇔ a.√3 + b = 2 (*)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2) ⇔ a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.
Thay b = 2 vào (*) ta được a.√3 + 2 = 2 ⇔ a.√3 = 0 ⇔ a = 0.
Vậy a = 0 và b = 2.
Kiến thức áp dụng
+ Đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm A(x0; y0) ⇔ y0 = f(x0).
+ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
xác định hàm số trong trường hợp sau biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm A(2;4)
Cho hàm số y=/a-1/x . Hãy xác định a biết :
a.Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;3)
b.Đồ thị hàm số đi qua điểm B(-1/2;8)
Vẽ đồ thị của hàm số trong mỗi trường hợp .
a: Thay x=1 và y=3 vào hàm số, ta có:
|a-1|=3
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a-1=3\\a-1=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=4\\a=-2\end{matrix}\right.\)