giải hệ phương trình x^2+2xy-8y^2-6x+18y-7=0
2x^2-5xy-10y^2-3x+3y+7=0
giải phương trình nghiệm nguyên 3x^2+3xy+3y^2=x+8y
giải phương trình nghiệm nguyên 2x^2+3y^2-5xy+3x-2y-3=0
Với câu a)bạn nhân cả 2 vế cho 12 rồi ép vào dạng bình phương 3 số
Câu b)bạn nhân cho 8 mỗi vế rồi ép vào bình phương 3 số
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}x^2+2y^2-2xy-6x-10y+18=0\\2x^5+xy^2-3=0\end{cases}}\)
Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-6x+y^2+6y-2xy+9=0\\2x^2+3x+y-\left(3x+1\right)\sqrt{y}-2=0\end{matrix}\right.\)
Điều kiện: \(y\ge0\)
pt thứ nhất của hệ \(\Leftrightarrow\left(y-x+3\right)^2=0\) \(\Leftrightarrow y-x+3=0\) \(\Leftrightarrow y=x-3\)
Thay vào pt thứ hai của hệ, ta được \(2x^2+3x+x-3-\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}-2=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2+4x-5=\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}\) \(\left(x\ge3\right)\)
\(\Rightarrow\left(2x^2+4x-5\right)^2=\left[\left(3x+1\right)\sqrt{x-3}\right]^2\)
\(\Leftrightarrow4x^4+16x^2+25+16x^3-20x^2-40x=\left(3x+1\right)^2\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow4x^4+16x^3-4x^2-40x+25=9x^3-21x^2-17x-3\)
\(\Leftrightarrow4x^4+7x^3+17x^2-23x+28=0\)
Đặt \(f\left(x\right)=4x^4+7x^3+17x^2-23x+28\)
\(f\left(x\right)=4x^4+7x^3+17x^2+4+4+...+4-23x+4\) (có 6 số 4 ở giữa)
\(f\left(x\right)\ge9\sqrt[9]{4x^4.7x^3.17x^2.4^6}-23x+4\) \(=\left(9\sqrt[9]{1949696}-23\right)x+4\)
Hiển nhiên \(9\sqrt[9]{1949696}>23\). Lại có \(x\ge3\) nên \(f\left(x\right)>0\), Như vậy pt \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm. Điều đó có nghĩa là phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm nghiệm nguyên của các phương trình
a/ 2x^2-xy-6y^2+13y-3x+7=0
b/ 3x^2+10xy+8y^2=21
c/ 2x^2+y^2+2z^2-2xy+2xz=12
d/ x^2+2y^2+3z^2+4t^2+2xy+2xz+2xt+4yz-2zt=10
e/ 3x^2y+5xy-8y-x^2-10x=4
giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}\left(x-y\right)^2\left(3x^2+2xy+3y^2-20\right)+1=0\\2x^2-5x-2xy+5y=0\end{cases}}\)
Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) \({x^2} + {y^2} - 6x - 8y + 21 = 0\)
b) \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 2 = 0\)
c) \({x^2} + {y^2} - 3x + 2y + 7 = 0\)
d) \(2{x^2} + 2{y^2} + x + y - 1
a) Phương trình đã cho có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(a = 3,b = 4,c = 21\)
Ta có \({a^2} + {b^2} - c = 9 + 16 - 21 = 4 > 0\). Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là \(I(3;4)\) và có bán kính \(R = \sqrt 4 = 2\)
b) Phương trình đã cho có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(a = 1,b = - 2,c = 2\)
Ta có \({a^2} + {b^2} - c = 1 + 4 - 2 = 3 > 0\). Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm là \(I(1; - 2)\) và có bán kính \(R = \sqrt 3 \)
c) Phương trình đã cho có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) với \(a = \frac{3}{2},b = - 1,c = 7\)
Ta có \({a^2} + {b^2} - c = \frac{9}{4} + 1 - 7 = - \frac{{15}}{4} < 0\). Vậy đây không là phương trình đường tròn.
d) Phương trình không có dạng \({x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0\) nên phương trình đã cho không là phương trình đường tròn.
giải phương trình nghiệm nguyên x^2-2xy^2-5xy-x-2y-7=0
1) 8y^2-25=3xy+5x
2)xy-2y-3=3x-x^2
3)x^2+2y^2-3xy_4x-3y-26=0
4)x^2+3y^2+2xy-2x-4y-3=0
5)x^3+3x=y^3
6)x^4-2x^2y+7y^2=55
7)x^2y^2-2xy=x^2+16y^2
tìm x:
a) 3x(2x-7)-(6x+1)(x-15)-2010=0
b) 2x(x-2012)-x+2012=0
c) (x+2y)(x^2-2xy+4y^2)-8y^3+27=0
d)x^3+x^2-2x-8=0
Ta có : 3x(2x - 7) - (6x + 1)(x - 15) - 2010 = 0
=> 6x2 - 21x - (6x2 + x - 90x - 15) - 2010 = 0
=> 6x2 - 21x - 6x2 + 89x + 15 - 2010 = 0
=> 68x - 1995 = 0
?
b) 2x(x - 2012) - x + 2012 = 0
=> 2x(x - 2012) - (x - 2012) = 0
=> (x - 2012) (2x - 1) = 0
⇔[
x−2012=0 |
2x−1=0 |
⇔[
x=2012 |
2x=1 |
⇔[
x=2012 |
x=12 |
Vậy x = {2012;12 }
Ta có : 3x(2x - 7) - (6x + 1)(x - 15) - 2010 = 0
=> 6x2 - 21x - (6x2 + x - 90x - 15) - 2010 = 0
=> 6x2 - 21x - 6x2 + 89x + 15 - 2010 = 0
=> 68x - 1995 = 0
?
b) 2x(x - 2012) - x + 2012 = 0
=> 2x(x - 2012) - (x - 2012) = 0
=> (x - 2012) (2x - 1) = 0
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-2012=0\\2x-1=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2012\\2x=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2012\\x=\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Vậy x = \(\left\{2012;\frac{1}{2}\right\}\)