Tính khối lượng tuyệt đối của nguyên tử Natri biết p= 11, n = 12
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 5. Dựa vào bảng khối lượng của proton, nơtron và electron hãy tính khối lượng tuyệt đối của
các nguyên tử và tính khối lượng tuyệt đối sau:
a) 1 nguyên tử natri (gồm 11 proton, 12 nơtron và 11 electron)
b) 1 nguyên tử argon (gồm 18 proton, 22 nơtron, 18 electron)
Bài 6. Tính tổng điện tích của các proton và tổng điện tích các electron trong nguyên tử oxi và cho
nhận xét, biết nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
: a) Biết khối lượng mol nguyên tử Cacbon là 12 gam. Hãy tính khối lượng 1 ngtử C (khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối).
b) Biết khối lượng 1 ngtử Cacbon là 1,993.1023 g. hãy tính khối lượng tương đối của 1 ngtử C.
c) Biết ngtử C có 6 hạt p, 6 hạt n, 6 hạt e. Hãy tính khối lượng mol ngtử của C.
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?
1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)
Nguyên tử photpho gồm 15p , 15e và 16 n .
a. Tính khối lượng tuyệt đối của nguyên tử P ?
b. Tính khối lượng e có trong 5,6 g P ?
Cho nguyên tử kali có 19 p, 20 n và 19 e
a) Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b) Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 g kali
\(a)m_{tđnt\left(K\right)}=19.1,673.10^{-24}+20.1,675.10^{-24}+19.9,11.10^{-28}=53.10^{-23}g\\ b)số.ngtử\left(K\right)=\dfrac{0,975}{39}\cdot6,023.10^{23}=1,50575^{23}ngtử\)
Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1 , 0 .
B. ≈ 2 , 1
C. ≈ 0 , 92
D. ≈ 1 , 1
A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Vậy Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri ≈ 1 , 0 .
cho biết nguyên tử khối của oxi là 16 và của natri là 23. Hãy tính khối lượng của phân tử oxi và của nguyên tử natri ra gam ?
CTHH: Na2O
M(Na2O) = 23 . 2 + 16 = 62 (g/mol)