Cho nguyên tử kali có 19 p, 20 n và 19 e
a) Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b) Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 g kali
Cho nguyên tử kali có 19 p, 20 n và 19 e
a) Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b) Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 g kali
\(a)m_{tđnt\left(K\right)}=19.1,673.10^{-24}+20.1,675.10^{-24}+19.9,11.10^{-28}=53.10^{-23}g\\ b)số.ngtử\left(K\right)=\dfrac{0,975}{39}\cdot6,023.10^{23}=1,50575^{23}ngtử\)
Anh chị chuyên Hoá ơi. Giải giúp em bài tập hoá 10 này với ạ, em cảm ơn
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140 ,trong đó tổng số hạt mang điện là 92 hạt .Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22 . Điện tích hạt nhân của M và X lần lượt là :
A.19 và 8
B.19 và 10
C.18 và 11
D.18 và 10
Mn giúp mình câu 12 với
Mn giúp mình câu 12,14,15 với ( gấp lắm ạ)
Mn hộ mình câu 8 với
Câu 1, tổng số hạt cơ bản trong ngtu của 1 ngto là 60. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 20, tìm số khối A Câu 2 tổng số hạt trong ngtu một ngto X là 34. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 a) tính số Proton, electron, neutron, điện tích hạt nhân trong ngtu ngto X b) tên của ngtu ngto X
Gọi số hạt proton = p, số hạt neutron = n, số hạt electron = e
Hạt mang điện : p, e
Hạt không mang điện : n
Câu 1 :
$p + e + n = 60$
$p = e$ (Vì nguyên tử trung hoà về điện)
$p + e = n + 20$
Suy ra : $p = e = 20 ; n = 20$
$A = p + n = 20 + 20 = 40$
Câu 2 :
a)$p + e + n = 34$
$n - p = 1$
$p = e$ (Vì nguyên tử trung hoà về điện)
Suy ra : $p = e = 11 ; n = 12$
Số proton = 11 ; số electron = 11; số neutron = 12
Điện tích hạt nhân : 11+
b) Tên nguyên tố : Natri
Mn hộ mình từ bài 6-11 với ạ, cảm ơn mn nhiều
Mn giải hộ mình bài 2 với ạ
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z\\P+E+N=52\\\left(P+E\right)-N=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=18\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=18+16=34\\ Kí.hiệu:^{34}_{18}Ar\)
Cho 8g hh gồm Fe và Mg áp dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 49% sau phản ứng thu được dd x chứa m gam muối và 4.48 lít khí (đktc)
a) tìm % Khối lượng mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu
b) Tìm khối lượng dung dịch đã dùng
c) tính khối lượng muối thu được
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=> 56x + 24y = 8 (1)`
Ta có: `n_{H_2} = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
PTHH: `Fe + H_2SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`Mg + H_2SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
Theo PT: `n_{H_2} = n_{Fe} + n_{Mg}`
`=> x + y = 0,2 (2)`
Từ `(1), (2) => x = y = 0,1`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{8}.100\%=70\%\\\%m_{Mg}=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,2 (mol)`
`=>` \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{49\%}=40\left(g\right)\)
c) Theo PT:
`n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,1 (mol)`
`n_{MgSO_4} = n_{Mg} = 0,1 (mol)`
`=> m_{muối} = 0,1.152 + 0,1.120 = 27,2 (g)`