Tìm ba số tự niên liên tiếp, số đầu nhỏ hơn tích hai số sau 14 đơn vị
Ba số tự nhiên liên tiếp mà tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số cuối 14 đơn vị là......... (Viết ba số theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”).
Ba số tự nhiên liên tiếp mà tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số cuối 14 đơn vị là (Viết ba số theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”).
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp lần lượt là a; a+1; a+2 ( a khac 0)
Theo bài ra,ta có : (a+1)(a+2) - a(a+1) = 14
(a^2+3a+2) - (a^2+a)=14
a^2+3a+2 - a^2-a =14
2a+2 =14
2(a+1) =14
a+1 =7
a =6
Suy ra : a+1=7 ;a+2=8
Vậy 3 STN đó là 6;7;8
Ba số tự nhiên liên tiếp mà tích của hai số đầu nhỏ hơn tích của hai số cuối 14 đơn vị là (Viết ba số theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu “;”).
Gọi 3 số đó làn lượt là a ; a + 1 ; a +2
Theo đề ra ta có :
\(\left(a+1\right)\left(a+2\right)-\left(a+1\right)a=14\)
\(\Rightarrow\left(a+1\right)\left(a+2-a\right)=14\)
\(\Rightarrow2\left(a+1\right)=14\)
\(\Rightarrow a+1=7\)
\(\Rightarrow a=6\)
Vậy dãy đó là 6 ; 7 ; 8
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a; a + 1; a + 2.
\(\left(a+1\right)\left(a+2\right)-a\left(a+1\right)=14\)
\(a^2+2a+a+2-a^2-a=14\)
\(2a=14-2\)
\(2a=12\)
\(a=\frac{12}{2}\)
\(a=6\)
\(a+1=7\)
\(a+2=8\)
ĐS: 6;7;8
ba số tự nhiên liên tiếp mà tích của 2 số đầu nhỏ hơn tích của 2 số cuối 14 đơn vị là
theo thứ tự nhỏ đến lớn
Giải:
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp đó là a, b, c
Ta có đề bài:
b x c - a x b = 14 (1)
\(a+1=c\) (2)
\(b+1=c\) (3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta có:
( a + 1 ) x ( a + 1 + 1 ) - a x ( a +1 ) = 14
\(\Rightarrow\)Giải ra ta được a = 6; b = 7; c = 8
Vậy a = 6; b = 7; c = 8
gọi 3 số đó lần lượt từ bé tớ lớn là: a, b, c(đk: a,b,c thuộc N*)
ta có: b=a+1 ;c=a+2
mặt khác: a.b +14=b.c
<=> a.(a+1) +14=(a+1).(a+2)
<=>a^2+a +14=2a+2+a^2+a
cùng bớt 2 vế đi a^2+a+2
12=2a => a=6 =>b=7;c=8
a) Tìm ba số chẵn liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu ít hơn tích của hai số cuối 192 đơn vị
b) Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu ít hơn tích của hai số cuối 146 đơn vị
mk bít bài này:
a) gọi 3 số chẵn đó là: a, a + 2, a + 4
theo bài ra, ta có:
(a + 2) (a + 4) - [a . (a + 2)] = 192
=> a2 + 6a + 8 - (a2 + 2a) = 192
=> a2 + 6a + 8 - a2 - 2a = 192
=> 4a + 8 = 192
=> 4a = 184
=> a = 46
=> a + 2 = 46 + 2 = 48; a + 4 = 46 + 4 = 50
Vậy 3 số chẵn đó lần lượt là: 46, 48, 50
b)gọi 4 số tự nhiên liên tiếp đó là x,x+1,x+2,x+3
Theo bài ra ta có :x(x+1)+146=(x+2)(x+3)
<=>x^2+x+146=x^2+5x+6
<=>4x=140
<=>x=35
Vậy 4 số tự nhiên đó là 35,36,37,38
tìm 3 số tự nhiên liên tiếp , biết rằng tích hai số đầu nhỏ hơn tích hai số cuối là 50 đơn vị
Gọi 3 số liên tiếp đó là \(a;a+1;a+2\left(a\in N\right)\)
Vì tích hai số đầu nhỏ hơn tích hai số cuối 50 đơn vị
\(\Leftrightarrow\left(a+1\right)\left(a+2\right)-a\left(a+1\right)=50\\ \Leftrightarrow a^2+3a+2-a^2-a=50\\ \Leftrightarrow2a=48\\ \Leftrightarrow a=24\)
Vậy 3 số cần tìm là \(24;25;26\)
Tick plzzzz
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a;a+1;a+2
Theo đề, ta có phương trình:
\(\left(a+2\right)\left(a+1\right)-a\left(a+1\right)=50\)
\(\Leftrightarrow a^2+3a+2-a^2-a=50\)
\(\Leftrightarrow2a=48\)
hay a=24
Vậy: Ba số cần tìm là 24;25;26
tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 196 đơn vị
Gọi 3 số tự nhiên cần tìm là a-2,a,a+2
Ta có:(a-2)a+192=a(a+2)
<->a^2-2a+192=a^2+2a
<->192=a^2+2a-a^2+2a
<->192=4a
<->a=48
-->a-2=46
a+2=50
Vây 3 số chẵn cần tìm là 46,48,50
Gọi 3 số tự nhiên cần tìm là a-2,a,a+2
Ta có:(a-2)a+192=a(a+2)
<->a^2-2a+192=a^2+2a
<->192=a^2+2a-a^2+2a
<->192=4a
<->a=48
-->a-2=46
a+2=50
Vây 3 số chẵn cần tìm là 46,48,50
tìm 4 số tự nhiên liên tiếp
a) Biết tích 2 số đầu nhỏ hơn tích 2 số sau là 34
b) tìm 3 số chẵn liên tiếp biết tích 2 số đầu ít hơn tích 2 số sau 129 đơn vị
Ghi cả cách làm luôn nha bạn
Bài 4:
a; Gọi số tự nhiên thứ nhất là \(x\)(\(x\) \(\in\) N) Khi đó
Số thứ hai là: \(x+1\)
Số thứ ba là: \(x+2\)
Số thứ tư là: \(x+3\)
Tích của hai số tự nhiên thứ nhất và thứ hai là:
\(x\).(\(x\) + 1)
Tích của hai số tự nhiên thứ ba và thứ tư là:
(\(x\) + 2).(\(x+3\))
Theo bài ra ta có:
(\(x+2\)).(\(x+3\)) - \(x\).(\(x+1\)) = 34
\(x^2\) + 2\(x\) + 3\(x\) + 6 - \(x^2\) - \(x\) = 34
(\(x^2\) - \(x^2\)) + (2\(x\) + 3\(x\) - \(x\)) + 6 = 34
0 + (5\(x\) - \(x\)) + 6 = 34
4\(x\) + 6 = 34
4\(x\) = 34 - 6
4\(x\) = 28
\(x\) = 28 : 4
\(x=7\)
Vậy số thứ nhất là 7;
Bốn số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn đề bài là: 7; 8; 9; 10
b; Gọi số chẵn thứ nhất là \(x\) (\(x\) \(\in\) N)
Số chẵn thứ hai là: \(x\) + 2
Số chẵn thứ ba là: \(x+3\)
Tích của số thứ nhất và số thứ hai là: \(x\).(\(x+2\))
Tích của số thứ hai và số thứ ba là: (\(x+2\))(\(x\) + 3)
Theo bài ra ta có phương trình:
Tích của số thứ hai và số thứ ba là: (\(x+2\)).(\(x+3\))
Theo bài ra ta có:
(\(x+2\)).(\(x+3\)) - \(x\)(\(x+2\)) = 129
\(x^2\) + 2\(x+3x\) + 6 - \(x^2\) - 2\(x\) = 129
(\(x^2\) - \(x^2\)) + (2\(x\) + 3\(x\) - 2\(x\)) + (6 - 6) = 129
0 + (5\(x\) - 2\(x\)) + 0 = 129
3\(x\) = 129
\(x=129:3\)
\(x=43\)
Vậy \(x\) = 43
43 không phải là số chẵn vậy không có ba số tự nhiên liên tiếp nào thỏa mãn đề bài.
b; Cách hai
Vì ba số tự nhiên liên tiếp là ba số chẵn nên tích của hai số đầu và tích của hai số sau đều là số chẵn. Hiệu của hai số chẵn luôn là số chẵn mà 129 là số lẻ vô lý. Vậy không có ba số tự nhiên nào thỏa mãn đề bài.
Tổng của ba số tự nhiên lẻ liên tiếp thỏa mãn tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu 70 đơn vị là