Cho hàm số y=1/2 x^2(P)
Và. y=x+3/2(d)
A)Vẽ đt P và d
B)Tìm giao điểm của P và d
cho đthẳng y=ax=b (a≠0) (d)
a) Xác định đt (d) biết (d) đi qua 2 điểm A(1;-2) và B(-2;3)
b)vẽ đt (d) tìm được ở câu a và đt (d') y=x-3 trê cùng
1 mặt phẳng tọa độ.
c) Gọi M là giao điểm của (d) và (d') tìm tọa độ giao điểm M
d)gọi P;Q lần lượt là giao điểm của (d) và (d') với trục Ox
d1) Tính góc MPQ
d2) tính chu vi và diện tích △MPQ
a, Từ giả thiết suy ra \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=-2\\-2a+b=3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{5}{3}\\b=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow y=-\dfrac{5}{3}x-\dfrac{1}{3}\)
b,
c, Phương trình hoành độ giao điểm
\(-\dfrac{5}{3}x-\dfrac{1}{3}=x-3\Leftrightarrow x=1\Rightarrow y=-2\Rightarrow M\left(1;-2\right)\)
d1, \(tanMPQ=-\left(-\dfrac{5}{3}\right)=\dfrac{5}{3}\Rightarrow\widehat{MPQ}\approx59^o\)
d2, \(P\left(-\dfrac{1}{5};0\right);Q\left(3;0\right);M\left(1;-2\right)\)
Chu vi \(P=PQ+QM+MP=\dfrac{16}{5}+2\sqrt{2}+\dfrac{2\sqrt{34}}{5}\)
\(p=\dfrac{\dfrac{16}{5}+2\sqrt{2}+\dfrac{2\sqrt{34}}{5}}{2}\)
Diện tích \(S=\sqrt{p\left(p-\dfrac{16}{5}\right)\left(p-2\sqrt{2}\right)\left(p-\dfrac{2\sqrt{34}}{5}\right)}=...\)
cho hàm số y=(m-2)x+m+3 (d)
a,tìm đk của m để hàm số nghịch biến
b,tìm m để (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3. Vẽ đt(d) vs giá trị vừa tìm đc của m
c,tìm m để đt (d) và đt (d1) : y= -m2x+1 ko co diem chung
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{4}x^2\) (P) ; y=\(\dfrac{1}{2}\)x+2 (d)
a,Vẽ (d) và (P) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b,Tìm tòa độ giao điểm của (P) và (d)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{4}x^2=\dfrac{1}{2}x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{1}{4}\cdot4^2=4\\y=\dfrac{1}{4}\cdot\left(-2\right)^2=1\end{matrix}\right.\)
1.viết phương trình đường thẳng d trong TH: d// đt: y=2x-1 và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng y=x+1 và y=-x+3
2. chứng minh A(1;1), B(2;4), C(-1,5) thẳng hàng
3.cho hàm số y=mx+3 (d). tìm m để d giao Ox, Oy tại A, B sao cho tam giác OAB cân
giúp mình nhé mình đang cần gấp lắm ><
Cho hàm số y=-x^2 (p) a) vẽ đồ thị(p) b) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (d'):y=2x+1 c)tìm x để (p) và (d'):y=m.x+1 cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2
Cho hàm số y = x ² (P) và hàm số y = (m-1)x+m (D)
a) Vẽ (P)
b) Gọi \(_{x1}\),\(_{x2}\)là hoành độ giao điểm của (P) và (D). Tìm m để có \(_{x1}\)-\(_{x2}\) = 2
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-\left(m-1\right)x-m=0\)
\(\text{Δ}=\left(m-1\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-m\right)=\left(m+1\right)^2>=0\)
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm
Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1-x_2=2\\x_1+x_2=m-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x_1=m+1\\x_1-x_2=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1}{2}m+\dfrac{1}{2}\\x_2=\dfrac{1}{2}m+\dfrac{1}{2}-2=\dfrac{1}{2}m-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Theo đề, ta có: \(x_1x_2=-m\)
\(\Leftrightarrow-m=\left(\dfrac{1}{2}m+\dfrac{1}{2}\right)\left(\dfrac{1}{2}m-\dfrac{3}{2}\right)\)
Đến đây bạn chỉ cần giải phương trình bậc hai là xong
hàm số y=2x+2 và y=-x+5 vẽ đồ thị d của hàm số 1 và d' của hàm số 2.tìm tọa độ điểm M của d và d' bằng phép tính.gọi A,B là giao điểm của d và d'.tính độ dài đoạn AM và số đo góc MAB và diện tích tam giác ABM
câu 2:cho 2 đường thẳng y=mx+n và -x+4 và điểm a (1;4) xác định m,n biết 2 đường thẳng đó đi qua A
Bài 2:Cho 2 hàm số:(P) y=-x²;(d) y=-x+2 a) Vẽ (P) và(d) trên cùng mặt phẳng tọa độ b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}-x^2=-x+2\\y=-x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}x^2=x-2\\y=-x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-x+2=0\\y=-x^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\varnothing\)
a)
b) Phương trình hoành độ giao điểm:
-x2=-x+2 (vô nghiệm).
Vậy: không tồn tại giao điểm của (P) và d.
Cho hàm số y=3/2 x^2 (P) và y=x+1/2 (d) a) vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng toạ độ. b) tìm toạ độ giao điểm của (P) và (d). c) viết phương trình đường thẳng cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ là -4 và 2.
a)Tự vẽ
b) Xét pt hoành độ gđ của (P) và (d) có:
\(\dfrac{3}{2}x^2=x+\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow3x^2-2x-1=0\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{3}\Rightarrow y=\dfrac{3}{2}.\left(-\dfrac{1}{3}\right)^2=\dfrac{1}{6}\\x=1\Rightarrow y=\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy gđ của (d) và (P) là \(\left(-\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{6}\right),\left(1;\dfrac{3}{2}\right)\)
c) Gọi đt cần tìm có dạng (d') \(y=ax+b\) (a2+b2>0)
Gọi A(-4;y1) và B(2;y2) là hai giao điểm của (P) và (d')
\(A;B\in\left(P\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_1=24\\y_2=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A\left(-4;24\right),B\left(2;6\right)\) \(\in\left(d'\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24=-4a+b\\6=2a+b\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=12\end{matrix}\right.\) (thỏa)
Vậy (d'): y=-3x+12