Cho 8,4g Fe tác dụng với 100g dung dịch HCL a)tính VH2 b)tính C% dung dịch thu dc sau phản ứng
Cho 11,2g kim loại Fe tác dụng với 300g dung dịch HCl a) viết PTHH của phản ứng b) Tính Vh2 ở đktc c) Tính C% của dd HCL đã dùng d) Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng
cho 13g zn tác dụng với dung dịch hcl 10% tính vh2 thu được và tính c% dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{10}=146\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,2}{13+146-0,2.2}.100\approx17,15\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{10}=146\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 13+146-0,2.2 = 158,6 (g)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,2.136.100\%}{158,6}=17,15\%\)
Cho 8,4g Fe tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được sát ( ll) clorua và giải phóng hiđro A , tính khối lượng muối thu được B, tính thể tích khí thoát ra C, tính nồng độ mol của ait đã dùng
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\ a,m_{FeCl_2}=127.0,15=19,05\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,02}=15\left(M\right)\)
Cho 100g dung dịch AgNO3 17% tác dụng với 300g dung dịch HCl 3.65% a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
nAgNO3= (100.17%)/170=0,1(mol)
nHCl= (300.3,65%)/36,5=0,3(mol)
a) PTHH: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Ta có: 0,1/1 < 0,3/1
=> AgNO3 hết, HCl dư, tính theo nAgNO3
Ta có: nAgCl= nHNO3= nHCl(p.ứ)= nAgNO3= 0,1(mol)
=>m(kt)=mAgCl= 143,5.0,1= 14,35(g)
b) mHCl(dư)= (0,3- 0,1).36,5=7,3(g)
mHNO3= 63.0,1= 6,3(g)
mddsau= mddAgNO3 + mddHCl - mAgCl= 100+300- 14,35= 385,65(g)
=>C%ddHCl(dư)= (7,3/385,65).100= 1,893%
C%ddHNO3= (6,3/385,65).100=1,634%
cho 17,7g dung dịch Zn, Fe tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72l H2 (đktc)
a. tính KL % khối lượng mỗi kim loại trong dung dịch đầu
b. tính nồng độ % dung dịch HCl đã phản ứng
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
=> x + y = 0,3 (*)
Theo đề, ta có: 65x + 56y = 17,7 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\65x+56y=17,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Zn}}=\dfrac{6,5}{17,7}.100\%=36,72\%\)
\(\%_{m_{Fe}}=100\%-36,72\%=63,28\%\)
b. Ta có: \(n_{hh_{Zn,Fe}}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1, 2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{21,9}{200}.100\%=10,95\%\)
Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl (loãng).
a. Tính thể tích khí H, thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl (loãng) phản ứng và muối FeCl, thu được sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
Cái khí ở dạng phân tử nên là H2 chứ không phải H em nha!
khi cho 8,4g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidrit hcl 7,3% thu được
fecl2vaf h2
a viết phương trình phản ứng
b tính thể tích khí hidro thu được(ở đktc)
c tính khối lượng dung dịch hcl đã dùng
mong mn giải giúp vs ạ
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15-->0,3---->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{7,3\%}=150\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\\
m_{\text{dd}HCl}=\dfrac{100.\left(0,3.36,5\right)}{7,3}=150g\)
CHO 4,6g Na tác dụng hết với 100g nước, hãy cho biết:
a) VH2 thu được sau phản ứng (đktc)
b) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ( DH2O =1g/ml)
Ta có : nNa \(=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a) Theo pt :\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo pt : \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,6+100-0,1.2=104,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{104,4}.100\%=7,66\%\)
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<