tìm m để hệ {3x-2y=m;x+my=3 có nghiệm duy nhất thỏa mãn x>0 và y>0
Cho hệ phương trình 3 x − y = 2 m + 1 x + 2 y = − m + 2 (m là tham số). Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x − y = 1
A. m = −1
B. m = 4
C. m = 1
D. m = −2
Ta có
3 x − y = 2 m + 1 x + 2 y = − m + 2 ⇔ 6 x − 2 y = 4 m + 2 x + 2 y = − m + 2 ⇔ 7 x = 3 m + 4 x + 2 y = − m + 2 ⇔ x = 3 m + 4 7 3 m + 4 7 + 2 y = − m + 2 ⇔ x = 3 m + 4 7 2 y = − 7 m + 14 7 − 3 m + 4 7 ⇔ x = 3 m + 4 7 y = − 5 m + 5 7
hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = 3 m + 4 7 ; − 5 m + 5 7
Để x – y = 1 thì 3 m + 4 7 − − 5 m + 5 7 = 1 ⇔ 8m – 1 = 7 ⇔ 8m = 8 m = 1
Vậy với m = 1 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x − y = 1
Đáp án: C
Cho hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=4\\2x-y=m\end{matrix}\right.\). Tìm m để pt có ngo (x;y) với x<1, y<1. Với giá trị nào của m thì ba đg thẳng 3x+2y=4; 2x-y=m; x+2y=3 đồng quy
a)Dùng pp thế ta đc \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{4+2m}{7}\\y=\dfrac{8-3m}{7}\end{matrix}\right.\)
* x<1 => \(\dfrac{4+2m}{7}< 1\) <=> \(\dfrac{4+2m}{7}-1< 0\) <=> m < 3/2
* y<1 => \(\dfrac{8-3m}{7}< 1\Leftrightarrow\dfrac{8-3m}{7}-1< 0\) <=> m >1/3
=> \(\dfrac{1}{3}< m< \dfrac{3}{2}\)
mà m nguyên
b) Xét giao điểm của 2 đường thẳng 3x+2y =4 và x+2y=3
Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=4\\x+2y=3\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
=> 2 đường thẳng cắt nhau tại A (\(\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{4}\))
Để 3 đường thẳng đồng quy thì đường thẳng 2x-y =m đi qua A(\(\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{4}\))
nên thay x=1/2, y = 5/4 vào pt đường thẳng 2x-y =m
Ta được m =\(-\dfrac{1}{4}\).
cho hệ phương trình :3x+4y=12 và mx+2y=5
a) giải hệ phương trình với m=5
b) tìm m để hệ vô nghiệm
Tìm m để hệ phương trình:
{3x - 2y = 8
{mx + (m - 2)y = 5
có nghiệm (x;y) thỏa mãn 2x - y = 3
Tìm m để hệ phương trình { 3x + y = m + 1
{ x - 2y = 5m - 2
có nghiệm (x ; y) thỏa mãn 4x2 - y2 = 10
Tìm m để hệ phương trình { 3x + y = m + 1
{ x - 2y = 5m - 2
có nghiệm (x ; y) thỏa mãn 4x2 - y2 = 10
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=m+1\\x-2y=5m-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6x+2y=2m+2\\x-2y=5m-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7x=7m\\x-2y=5m-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m\\m-2y=5m-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m\\y=1-2m\end{matrix}\right.\\ 4x^2-y^2=10\Leftrightarrow4m^2-\left(1-2m\right)^2=10\\ \Leftrightarrow4m^2-4m^2+4m-1=10\\ \Leftrightarrow m=\dfrac{11}{4}\)
cho hệ phương trình\(\orbr{\begin{cases}3x+2y=m\\x+my=3\end{cases}}\) (m là tham số)
tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn 3x+ 4y =-5
Để hệ pt có nghiệm duy nhất khi \(3\ne\frac{2}{m}\Leftrightarrow3m\ne2\Leftrightarrow m\ne\frac{2}{3}\)
Với \(m\ne\frac{2}{3}\)hệ pt có nghiệm suy nhất
\(\hept{\begin{cases}3x+2y=m\\x+my=3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3x+2y=m\\3x+3my=9\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(2-3m\right)y=m-9\\x+my=3\end{cases}}}}\)
\(\left(1\right)\Rightarrow y=\frac{m-9}{2-3m}\)
\(\left(2\right)\Rightarrow x=3-my=3-\frac{m^2-9m}{2-3m}=\frac{6-9m-m^2+9m}{2-3m}=\frac{6-m^2}{2-3m}\)
Thay vào biểu thức trên ta được :
\(\frac{18-3m^2}{2-3m}+\frac{4m-36}{2-3m}=-5\Rightarrow-18-3m^2+4m=-10+15m\)
\(\Leftrightarrow-3m^2-11m-8=0\Leftrightarrow\left(3m+8\right)\left(m+1\right)=0\Leftrightarrow m=-\frac{8}{3};m=-1\)( tmđk )
check lại hộ mình nhé =)
1) tìm m để các hệ phương trình sau vô số nghiệm a){4x-y=3;mx+y=-3} , b){ x+2y=m;3x+6y=12
1) tìm m để các hệ phương trình sau vô số nghiệm a){4x-y=3;mx+y=-3} , b){ x+2y=m;3x+6y=12