Chi tứ diện ABCD , tam giác ABC và ACD cân tại A và B; M là trung điểm của CD.
a) Cm (ACD) ⊥(BCD)
b) Kẻ MH⊥BM chứng minh AH⊥(BCD)
c) Kẻ HK⊥(AM), cm HK⊥(ACD)
Chi tứ diện ABCD , tam giác ABC và ACD cân tại A và B; M là trung điểm của CD.
a) Cm (ACD) ⊥(BCD)
b) Kẻ MH⊥BM chứng minh AH⊥(BCD)
c) Kẻ HK⊥(AM), cm HK⊥(ACD)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = 4 cm. Vẽ về phía ngoài tam giác ACD vuông cân tại D. Tính diện tích tứ giác ABCD
Tương tự 2B. Ta chứng minh được ABCD là hình thang vuông. Từ đó tính được diện tích ABCD là:
S A B C D = s A B C + s A C D = 1 2 A C . A B + 1 2 C A . D H = 1 2 .4.4 + 1 2 .4.2 = 12 c m 2
(Với DH là đường cao tam giác ACD)
Cho tứ giác lồi ABCD có A = B và BC = AD. Chứng minh rằng:
a) Tam giác ACD = Tam giác ABC
b) ABCD là ht cân
(1-->27 đâu rồi)
28.
AB=AD = BC => ABC cân
=> góc BAC = BCA
mà BCA= ACD (so le)
=> BCA= ACD
=> CA là tia phân giác góc c
..dpcm...
29.là hình thang cân
xét 2 tam giác AOC,BOD
đây là 2 tam giác cân ,chung có số đo góc đỉnh A = nhau (đđ)
=> 2 tam giac đồng dạng
=> góc C= góc D => AC\\ DC (2 góc so le = nhau)
lại có AB = CD => nó cân (2 đg chéo = nhau)
30.
a. hình thang cân
2 tam giác cân ADE ~ ABC => D=E => DE\\ BC (đồng vị)
BD= AB-AD = AC-AE = EC
b.
như trên đã cm DE = BD=EC => EB là tia phân giác goc B
=> E,D là chân đg phân giác hạ từ B,C đến AC,AB
có nghĩa là bạn có thể trình bày 1 cách rõ hơn được không
Cho tứ diện ABCD có các tam giác ABC và DBC vuông cân và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau, A B = A C = D B = D C = 2 a . Tính khoảng cách từ B đến mp (ACD)
A. a 6
B. 2 a 6 3
C. a 6 3
D. a 6 2
Đáp án là B.
B C = A B 2 = 2 a 2 .Gọi H là trung điểm BC ta có:
A H ⊥ B C B C = A B C ∩ D B C A B C ⊥ D B C ⇒ A H ⊥ D B C
kẻ H E ⊥ D C , H K ⊥ A E (1)
D C ⊥ H E D C ⊥ A H ( d o A H ⊥ D B C ⊂ D C ) ⇒ D C ⊥ A H E ⇒ D C ⊥ H K 2
từ 1 & 2 H K ⊥ A D C ⇒ d H ; A D C = H K
d B ; A D C = 2 d H ; A D C = 2 A H . H E A H 2 + H E 2 = 2 6 3
A H = B C 2 , H E = A B 2 ; A H = B C 2 = a 2 , H E = B C 2 = a
Tổng số phần của 2 diện tích tam giác :
3 + 2 =5 ( phần )
Diện tích tam giác ACD :
70 : 5 x 3 = 52 ( cm2)
Diện tích tam giác ABC :
70 : 5 x 2 = 28 ( cm2)
Vậy : diện tích tam giác ACD : 52 cm2
______________ ABC : 28 cm2
Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều cạnh a tam giác BCD cân tại D và nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC). Biết AD hợp với mặt phẳng (ABC) một góc 60°. Tính thể tích V của khối tứ diện ABCD.
A. V = a 3 3 6
B. V = a 3 12
C. V = a 3 3 8
D. V = a 3 3 24
Cho tứ diện ABCD có hai mặt phẳng (ABC) và (BCD) vuông góc với nhai. Biết tam giác ABC đêì cạnh a, tam giá BCD vuông cân tại D. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng
A . a 2 3
B . a 3 3
C . 2 a 3 3
D . a 3 2
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ADC nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tam giác ABC vuông tại A có AB =a, AC =b. Tam giác ACD vuông tại D có CD = a.
a) Chứng minh các tam giác BAD và BDC là các tam giác vuông.
b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh IK là đường vuông góc chung của hai đường thẳng AD và BC.
Chứng minh tương tự, ta có tam giác AKD là tam giác cân tại K có KI là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao.
⇒ IK ⊥ AD (2)
Từ (1) và (2) suy ra; IK là đường vuông góc chung của hai đường thẳng AD và BC.
Tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc. Tam giác ABC cân tại A, có A B = 2 a , A C D = 60 o . M là trung điểm AB, N ∈ B C sao cho . Khi đó khoảng cách từ P đến mặt phẳng (BCD) bằng (với P là giao điểm MN và AC).
A. 2 a 21 7 .
B. a 21 7 .
C. a 7 7
D. 2 a 7 7
Đáp án A
Chọn hệ trục tọa độ Oxy
A D = 2 a tan 60 o = 2 a 3
Từ M kẻ MH song song với AC ta có MH =a
PT của mặt phẳng (BCD) là x 2 a + y 2 a + z 2 3 a = 1
Vậy khoảng cách từ
P
(
0
;
4
a
;
0
)
đến (BCD) là: