Bài 1: Viết PTHH của phản ứng giữa: a. O2 với: S; P; C; H2; Al; Fe; Cu; CH4; C2H4; C2H6O b. H2 với: CuO; FeO; Fe2O3; Fe3O4; PbO; ZnO c. H2O với: Na; Ba; K2O; CaO; SO2; SO3; P2O5; CO2
Các chất sau : K, Ag,MgO,H2,O2,S,Cl2,BaO,N2O5,Fe2O3,SiO2,CaCO3,H2S,CuO,C,Fe,SO3 a) Những chất nào phản ứng được với O2? Viết PTHH B) NHỮNG CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI H2? VIẾT PTHH C)NHỮNG CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐƯỢC VỚI H2O? VUẾT PTHH
a) Ag , H2 , S,, Fe
B ) 4Ag+ O2 => 2Ag2O
H2+ O2 => 2H2O
S+ O2 => SO2
Fe + O2 => Fe2O3
C ) Bao và Cl2
Viết PTHH của các phản ứng của H 2 S với O 2 , S O 2 , nước clo. Trong các phản ứng đó H 2 S hể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?
2 H 2 S + 3 O 2 → t ° 2S O 2 + 2 H 2 O
2 H 2 S + S O 2 → 3S + 2 H 2 O
H 2 S + 4 Cl 2 + 4 H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl
Trong các phản ứng trên, H 2 S thể hiện tính khử.
Bài 1. a. Viết phương trình phản ứng của O2 với C, S, P, Al, Mg, CH4
b. Viết phương trình phản ứng của H2 với O2, CuO, Fe2O3, PbO
Bài 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a.Al + H2SO4 loãng
b.Mg + HCl
c.Fe + HCl
d.Zn + H2SO4 loãng
e.Fe + H2SO4 loãng
f.Al + HCl
Bài 1
a. C + O2 -> CO2
S + O2 -> SO2
4P + 5O2 -> 2P2O5
4Al + 3O2 -> 2Al2O3
2Mg + O2 -> 2MgO
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
(Tất cả đều có ĐK pư là nhiệt độ)
b. 2H2 + O2 -> 2H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
PbO + H2 -> Pb + H2O
Bài 2
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b. Mg + 2HCl -> H2 + MgCl2
c. Fe + 2HCl -> H2 + FeCl2
d. Zn + H2SO4 -> H2 + ZnSO4
e. Fe + H2SO4 -> H2 + FeSO4
f. 2Al + 6HCl -> 3H2 + 2AlCl3
Dạng I: Viết PTHH của phản ứng
Bài 1: 1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) khi cho H2 lần lượt tác dụng với các chất: O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4, CuO.
2) Cacbon oxit (CO) có tính chất tương tự như H2 (tính khử). Viết PTHH của phản ứng xảy ra (ghi điều kiện phản ứng nếu có) khi cho CO lần lượt tác dụng với: O2; CuO; Fe3O4?
Bài 2: Xác định các chất A; B và viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
H2O A B Fe3O4
Dạng II: Nhận biết – Tách và tinh chế chất:
Bài 3: Có 4 bình khí A, B, C, D mỗi bình chứa 1 trong các chất khí sau: khí cacbonic, khí oxi, khí hiđro, không khí. Biết rằng:
- Khí trong bình A làm đục nước vôi trong.
- Hỗn hợp của khí trong bình B và D là hỗn hợp nổ.
- Khí D làm CuO (màu đen) chuyển sang màu đỏ khi nung nóng.
Xác định chất khí đựng trong các bình A, B, C, D và viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
Bài 4: Có hỗn hợp khí gồm H2, CO2.
1) Trình bày cách để loại bỏ CO2 ra khỏi hỗn hợp? Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tách riêng H2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp trên?
Dạng III: Phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố
Bài 5: Dẫn luống khí H2 dư qua ống sứ đựng 24 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 () nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Không dựa vào PTHH hãy:
a) Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
b) Tính m?
Bài 6: Dẫn hỗn hợp X gồm H2 và CO từ từ đến dư qua ống sứ đựng 19,6g hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 (trong đó CuO chiếm 40,82% về khối lượng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi Y (gồm CO2 và hơi nước). Chất rắn B thu được trong ống sứ khối lượng giảm m gam so với hỗn hợp A ban đầu.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính m và khối lượng của hỗn hợp B?
3) Khối lượng của Y nặng hay nhẹ hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu? bao nhiêu gam? Tính tổng thể tích hỗn hợp A đã tham gia phản ứng?
Bài 7: Hỗn hợp X gồm Al; Mg; Zn.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 8,96 lít H2 (đktc).
- Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc).
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính V? (Phương pháp ghép ẩn)
Dạng IV: Bài toán: Tính theo PTHH – tăng, giảm khối lượng
Bài 8: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc A một dây Mg có khối lượng 3,6g; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng 5,4g. Để cho toàn bộ kim loại tan hết.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
2) So sánh thể tích khí thoát ra ở 2 cốc?
3) Xác định trạng thái của cân sau thí nghiệm? Cần phải thêm nước vào cốc nào? Bao nhiêu gam nước để cân trở lại vị trí thăng bằng?
Bài 9: Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
- Đặt lên 2 đĩa cân (cân Robecvan): Đĩa cân A: cốc đựng dung dịch HCl; đĩa cân B: cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc A vài viên Zn có khối lượng a gam; thêm vào cốc B lá nhôm có khối lượng b gam. Sau khi toàn bộ kim loại tan hết, thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
2) Tính a/b?
Dạng V: Bài toán: Xác định thành phần hỗn hợp – Nồng độ dung dịch
Bài 10: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24g hỗn hợp Y gồm 2 kim loại.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Tính thể tích H2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
3) Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong X?
Bài 11: Cho 6,06g hỗn hợp A gồm Al và Zn tác dụng với 200g dung HCl 6,935%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và thoát ra 4,032 lít H2 (đktc).
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Chứng tỏ rằng, hỗn hợp A tan hết; HCl còn dư.
3) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B?
4) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong A?
5) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch B?
Bài 12: Hoà tan 3,87g hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al trong 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A và khí B.
1) Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
2) Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al thì axit vẫn còn dư.
3) Nếu thể tích khí B thu được là 4,368 lit (đktc):
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A? Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng?
Bài 13: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 bằng V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm CO và H2 (vừa đủ). Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y (gồm 2 kim loại); hỗn hợp khí và hơi B (CO2; hơi nước) nặng hơn hỗn hợp A ban đầu 6,4g.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
2) Tính m và V?
3) Tính khối lượng mỗi oxit trong X?
Dạng VI: Bài toán: Xác định CTHH của chất
Bài 14: Hoà tan hoàn 18,4g kim loại M (hoá trị II) và N (hoá trị III) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Q thu được m gam muối khan.
1) Tính m?
2) Xác định tên 2 kim loại M, N. Biết rằng trong hỗn hợp tỉ lệ số mol nM : nN = 1: 1và 2MN < MM < 3MN
Bài 15: Khi lấy 6,72 lít H2 ở trên khử vừa đủ 19,6 gam hỗn hợp CuO và FexOy tạo ra hỗn hợp kim loại C, ngâm hỗn hợp kim loại C trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2. Biết: các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn; Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
1) Tính khối lượng hỗn hợp C.
2) Xác định công thức oxit sắt?
Bài 16: Cho 11,6 gam MxOy vào ống sứ, nung nóng và dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) đi qua. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khí oxi là 1,125. Tìm công thức oxit.
Bài 17: Khử hoàn toàn 3,48g một oxit kim loại RxOy cần dùng 1,344 lít H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định kim loại M và oxit của nó?
bài 1: 1) 2H2+ O2 -to-> 2H2O
PbO + H2 -to-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
Fe3O4 + 2H2 -to-> 3Fe + 2H2O
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
b) O2 + 2CO -to-> 2CO2
CuO + CO -to-> Cu + CO2
Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2
bài 3
khí trong bình A là CO2 pthh CO2 + 2Ca(OH) --> 2CaCO3 + H2O
khí B là O2 khí D là H2 pthh 2H2 + O2 --> 2H2O
CuO +H2 -to-> Cu + H2O
khí C là không khí
Bài 1: Viết các PTHH biểu diễn hóa học sau (ghi điều kiện của phản ứng , nếu có)
1. KClO3 → O2 → P2O5 → H3PO4
2.KMnO4 → O2 → Na2O → NaOH
3.Mg → H2 → H2O → H2SO4 → FeSO4 → ZnSO4
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn a gam natri vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí hiđrô (đktc). Khô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn (khan)
a. tính giá trị của a và m
b. dẫn toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở phản ứng trên đi qua sắt từ oxi dạng bột nóng . Sau khi kết thúc phản ứng thì đã có bao nhiêu gam sắt từ oxi đã bị khử và có bao nhiêu gam sắt tạo thành ?
Bài 1:
1, \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
2, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(O_2+4Na\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
3, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}H_2O\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeSO_4+Zn\rightarrow ZnSO_4+Fe\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1 :
\(1)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 5O_2 + 4P \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ 2) \\2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ 3)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ H_2O + SO_3 \to H_2SO_4\)
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ FeSO_4 + Zn \to ZnSO_4 + Fe\)
Bài 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
___0,4______________0,4____0,2 (mol)
a, a = mNa = 0,4.23 = 9,2 (g)
m = mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
b, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
______0,05____0,2__0,15 (mol)
⇒ mFe3O4 = 0,05.232 = 11,6 (g)
mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho các chất sau o2, fe3o4, MgO, Zno, Na2o,S. Chất nào phản ứng với H2. Viết PTHH
Chất phản ứng với H2: O2, Fe3O4, ZnO, S
PTHH:
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
`Fe_3O_4+4H_2->(t^o)3Fe+4H_2O`
`ZnO+H_2->(t^o)Zn+H_2O`
`S+H_2->(t^o)H_2S`
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho hiđro tác dụng lần luợt với: O2, S, Cl2, CuO, Al2O3, Ag2O, Fe3O4, K2O
O2 + 2 H2 -to-> 2 H2O
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
Cl2 + H2 -as-> 2 HCl
S + H2 --<350 độ C---> H2S
Đốt cháy toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu đc 15gam magie oxit (MgO) cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi(O2) trong không khí
-a) viết pthh của phản ứng hoá học xảy ra
B) viết phương trình bảo toàn khối lượng
C) tính khối lượng của oxi đã phản ứng
a) PTHH: 2Mg + O2 -> 2MgO
b) PT bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO
c) Theo câu b ta có: mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6(g)
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
=> mo2= 6g
a,PTHH:2Mg + O2 --->2MgO
b,Theo đề bài ta có:
mMg + mO2 = mMgO (Theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒9 + mO2 = 15
⇒mO2 = 6(g)
Vậy khối lượng oxi cần dùng là 6g
giúp mik bài này nha
Câu 1: Đốt cháy 2,4 gam kim loại magnesium Mg trong không khí thu được 4g hợp chất magnesium oxide MgO. Biết rằng, magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí oxygen O2 trong không khí.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng của khí oxygen.
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
a, PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
b, Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO
\(\Rightarrow m_{O_2}=4-2,4=1,6g\)