Tìm x khi K(x)=0
Cho 3x - 4/y + 15 = k (k là hằng số khác 0). Biết rằng y = 3 khi x = 2. Hãy tìm x khi y = 12
\(k=\frac{3x-4}{y+15}\)(1)
Thế x = 2 ; y = 3 vào (1) ta được : \(k=\frac{3\cdot2-4}{3+15}=\frac{2}{18}=\frac{1}{9}\)
=> k = 1/9
Khi y = 12, thế y vào (1) ta được :
\(k=\frac{3x-4}{12+15}\)
<=> \(\frac{1}{9}=\frac{3x-4}{27}\)
<=> 1.27 = 9( 3x - 4 )
<=> 27 = 27x - 36
<=> 27x = 63
<=> x = 63/27 = 7/3
Vậy khi y = 12 thì x = 7/3
cho phương trình : x2-(2k+1)x+k2+k=0
a) giải phương trình khi k=0
b ) tìm k để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2 và tất cả nghiệm này điều nghiệm của phương trình x3 + x2 =0 (mình cần gắp )
Biết rằng một đa thức f(x) chia hết cho (x-a) khi và chỉ khi f(a)=0. Hãy tìm các giá trị của m, n, k sao cho: Đa thức f(x)=x^4+mx^3+21x^2+x+n chia hết cho đa thức g(x)=x^2-x-2.
giả sử rằng y=k/x và khi x = 9 thì y = 12
a) tìm k
b)tìm y khi x = 4
c) tòm x khi y =36
a.\(y=\dfrac{k}{x}\Rightarrow k=y.x=12.9=108\)
b.khi x=4 thì \(y=\dfrac{k}{x}=\dfrac{108}{4}=27\)
c.khi y=36 thì \(x=\dfrac{k}{y}=\dfrac{108}{36}=3\)
1) Cho \(\text{(x-y):(x+y):(x.y)=1:7:24}\) . tính x.y
2) Cho \(\frac{3x-4}{y+15}=k\) (k khác 0)biết khi y=3 thì x=2. tìm x khi y=12
3)tìm x biết \(\frac{x}{4}:2=4:\frac{x}{2}\)
Tìm m để phương trình sau có nghiệm kép.
a \(x^2-\left(k+1\right)x+2+k=0\)
b \(x^2+2\left(k-1\right)x+k+9=0\)
\(a,< =>\Delta=0\)
\(=>[-\left(k+1\right)]^2-4\left(2+k\right)=0\)
\(< =>k^2+2k+1-8-4k=0\)
\(< =>k^2-2k-7=0\)
\(\Delta1=\left(-2\right)^2-4\left(-7\right)=32>0\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}k1=\dfrac{2+\sqrt{32}}{2}\\k2=\dfrac{2-\sqrt{32}}{2}\end{matrix}\right.\)
b,\(< =>\Delta'=0< =>\left(k-1\right)^2-\left(k+9\right)=0\)
\(< =>k^2-2k+1-k-9=0< =>k^2-3k-8=0\)
\(\Delta=\left(-3\right)^2-4\left(-8\right)=41>0\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}k1=\dfrac{3+\sqrt{41}}{2}\\k2=\dfrac{3-\sqrt{41}}{2}\end{matrix}\right.\)
a) \(\text{Δ}=\left[-\left(k+1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(k+2\right)\)
\(=k^2+2k+1-4k-8\)
\(=k^2-2k-7\)
Để phương trình có nghiệm kép thì Δ=0
\(\Leftrightarrow k^2-2k-7=0\)(1)
\(\text{Δ}=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-7\right)=4+28=32\)
Vì Δ>0 nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}k_1=\dfrac{2-4\sqrt{2}}{2}=1-2\sqrt{2}\\k_2=\dfrac{2+4\sqrt{2}}{2}=1+2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Tìm k để 3 đường thẳng sau đồng quy: x-y+5k=0; (2k+3)x+k(y-1)=0 và (k+1)x-y+1=0
Cho hàm số f x = 0 k h i x = π 2 + k π , k ∈ ℤ 1 2 + tan 2 x
Tìm điều kiện của a để hàm số g x = f x + f a x tuần hoàn
A. a ∈ Z
B. a ∈ Q
C. a ∈ N
D. a ∈ 0 ; + ∞
Xét hàm số
- Nếu a = p q với p ∈ Z , q ∈ N * thì T = q π là chu kì của g(x)
Vì g x + q π = f x + q π + f a x + p π còn π là chu kì của hàm số f(x)
- Ta sẽ chứng minh nếu a là số vô tỉ thì g(x) không tuần hoàn
Để ý rằng g 0 = f 0 + f 0 = 1 . Nếu g x 0 = 1 đối với x 0 ≠ 0 nào đó thì tan 2 x 0 = 0 và tan 2 a x 0 = 0 . Điều này có nghĩa là x 0 = k π và a x 0 = l π với k , l ∈ Z
Nhưng x 0 ≠ 0 nghĩa là a = 1 k . Điều này mâu thuẫn vì a là số vô tỉ. Do đó hàm số g(x) nhận giá trị 1 tại điểm duy nhất x = 0. Như vậy f(x) sẽ không tuần hoàn
Đáp án B
Cho phương trình x2 – 2(k + 2)x + k2 + 2k – 7 = 0 (m là tham số)
a) Giải phương trình khi k = - 3
b) Tìm k để phương trình có nghiệm x1; x2 thỏa mãn \(x_1^2+x_2^2=x_1x_2+28\)
a: Thay k=-3 vào pt, ta được:
\(x^2-2\cdot\left(-3+2\right)x+\left(-3\right)^2+2\cdot\left(-3\right)-7=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2=5\)
hay \(x\in\left\{\sqrt{5}-1;-\sqrt{5}-1\right\}\)
b: \(\text{Δ}=\left(2k+4\right)^2-4\left(k^2+2k-7\right)\)
\(=4k^2+16k+16-4k^2-8k+28\)
=8k+44
Để phương trình có hai nghiệm thì 8k+44>=0
=>8k>=-44
hay k>=-11/2
Theo đề, ta có: \(\left(x_1+x_2\right)^2-3x_1x_2=28\)
\(\Leftrightarrow\left(2k+4\right)^2-3\cdot\left(k^2+2k-7\right)=28\)
\(\Leftrightarrow4k^2+16k+16-3k^2-6k+21=28\)
\(\Leftrightarrow k^2+10k+37-28=0\)
\(\Leftrightarrow\left(k+1\right)\left(k+9\right)=0\)
=>k=-1