cho 288 gam Nacl vào 800g H2O tạo thành dd bão hoà ở 25 độ C . tính độ tan của đường ở nhiệt độ này
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
1.Ở 25 độ c độ tan của đường 204g, của nước NaCl 36g, của Bạc Nitrat là 222g. Hởi phải hoà tan bao nhiêu gam đường vào 80 g nước, bao nhiêu gam natri clorua vào 150gml nước, bao nhiêu gam bạc nitrat vào 50 ml nước để có các đ bão hoà nở nhiệt độ đó để biết nhiệt độ đó biết D nước = 1g/ml
2.a)Ở nhiệt độ 60 độ C độ tan của KBr là 120g. Muốn có 330g dd KBr bão hoà ở nhiệt độ 60 độ C cần bao nhiêu g KBr, cần bao nhiêu gam KBr, bao nhiêu gam nước.
b)hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 25 độ C thì 330 g đ KBr bão hoà sẽ tách ra bao nhiêu g KBr kết tinh biết ở 25 độ C, độ tan của KBr là 40g
ở 25 độ c ,75 gam nước hòa tan tối đa 27 gam nacl tạo thành dung dịc bão hòa tính độ tan của muối ăn ở nhiệt này
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là S NaCl
S NaCl = m ct/ m dm = 27/75*100 = 36 (g)
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20 ° C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
A. 35g
B. 35,9g
C. 53,85g
D. 71,8g
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 20°C20°C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là bao nhiêu gam
Hoà tần 20 gam NaCl vào 250 gam nước bão hòa được dùng dịch muối bảo hòa ở 28 độ c a tính độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ trên? b tính nồng độ phânf trăm của dung dịch muối bảo hòa ở 28 độ c
Giải:
a)Độ tan của muối NaCl ở nhiệt độ 28oC là:
S=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\) .100=\(\dfrac{20}{250}\).100= 8(g)
b)mdd thu được=mct+mdm=20+250= 270(g)
nồng độ % của dung dịch trên là:
C% = \(\dfrac{m_{ct}^{ }}{_{ }m_{dd}}\).100% = \(\dfrac{20}{270}\).100%= <bạn tự tính nha>
Cho biết độ tan của nacl ở 25°C là 30g . Tính khối lượng nacl có thể tan trong 150g nước để tạo thành dung dịck bão hòa ở nhiệt độ đó
Ở 250C, 100 g H2O hòa tan 30 (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
Ở 250C, 150 g H2O hòa tan x (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa
\(x=\dfrac{150\cdot30}{100}=45\left(g\right)\)
mNaCl=(S.mH2O)/100=(30.150)/100=45(g)
Hoà tan 24 gam muối NaCl vào 80 gam nước ta được dung dịch NaCl.Biết ở 25 độ c độ tan của NaCl là 36 gam .Dung dịch NaCl thu được đã bão hoà chưa?.Nếu chưa bão hòa thì cần thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hoà?
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam, nghĩa là:
100 gam \(H_2O\) hòa tan được 36 gam NaCl:
Suy ra với 80 gam \(H_2O\) sẽ hòa tan được: \(\dfrac{36}{100}.80=28,8\left(g\right)\)
Ta có: \(24\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\Rightarrow\) dung dịch NaCl chưa bão hòa
Cần thêm khối lượng NaCl để dung dịch được bảo hòa:
\(28,8-24=4,8\left(g\right)\)