Nung 200kg Đá vôi (có thành phần CaCO3).Sau phản ứng thu được 120kg Vôi sống ( CaO) và 70kg Carbon dioxide (CO2)
Nung 200kg Đá vôi (có thành phần CaCO3).Sau phản ứng thu được 120kg Vôi sống ( CaO) và 70kg Carbon dioxide (CO2)
\(S=\dfrac{408}{200}\cdot100=204\left(g\right)\)
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
Khối lượng NaCl trong 1800 dd 30 %
\(\dfrac{1800.30}{100}\) = 540 g
Khối lượng nước:
1800 - 540 = 1260 g
Khối lượng muối trung hòa trong 1260 g nước ở 200C
\(\dfrac{36.1260}{100}\) \(\approx453,6g\)
Lượng muối kết tinh:
540 - 453,6 = 86,4 g
Hãy tính:
-khối lượng chất tan có trong 200 dd NaOH 0,5 M
-khối lượng chất tan có trong 300g dd Nacl 16%
-khối lượng so2 có trong 17,92 lít so2 (đktc)
\(a,n_{NaOH}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(b,m_{NaCl}=\dfrac{300.16}{100}=48\left(g\right)\)
\(c,n_{SO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=0,8.96=76,8\left(g\right)\)
1. có 3 lộ riêng biệt : nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4.Bằng cách nào biết được từng chất trong mỗi lọ 2.có 3 lọ đựng riêng biệt 3 khí:oxi,hidro,kk.Bằng thí nghiệm nào để nhận ra các chất khí trong mỗi lọ giúp em với, em cảm ơn nhiều ạ 🫰💗
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: nước cất.
- Dán nhãn.
2. - Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: oxi, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt hẳn: không khí.
ở 25 độ c ,75 gam nước hòa tan tối đa 27 gam nacl tạo thành dung dịc bão hòa tính độ tan của muối ăn ở nhiệt này
Độ tan của NaCl ở 25 độ C là S NaCl
S NaCl = m ct/ m dm = 27/75*100 = 36 (g)
Ở 25°C hòa tan 25 g muối vào 50 ml nước cất tính độ tan dung dịch bão hòa
Ở 100độ cứ 40gam nước hòa tan được 72gam NaNO3
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước( Hình 6.6 sgk), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O2, N2 ở nhà 20°C. Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lít nước? Biết rằng ở 20°C và 1 atm, 1 mol chất khí có thể tích là 24l và khối lượng riêng của nước là 1g/ml. Giúp rm giải bài này với ạ. Giải thích rõ từng bước giúp e vì e k hiểu lắm 😐.
-Xét khí NO:
Tại 20oC, độ tan của NO là 0,0057 (g/ 100g H2O)
hay 100g H2O hòa tan tối đa 0,0057g NO
<=> 1000g H2O hòa tan tối đa 0,057g NO (1)
Mặt khác: \(V_{H_2O}=\dfrac{1000}{1}=1000\left(ml\right)=1\left(l\right)\)
\(n_{NO}=\dfrac{0,057}{30}=0,0019\left(mol\right)\Rightarrow V_{NO}=0,0019.24=0,0456\left(l\right)=45,6\left(ml\right)\)
(1) <=> 1 lít H2O hòa tan tối đa 45,6 ml khí NO
- Xét khí O2:
Tại 20oC, độ tan của O2 là 0,0042 (g/ 100g H2O)
hay 100g H2O hòa tan tối đa 0,0042g O2
<=> 1000g H2O hòa tan tối đa 0,042g O2 (2)
Mặt khác: \(V_{H_2O}=\dfrac{1000}{1}=1000\left(ml\right)=1\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,042}{32}=1,3125.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3125.10^{-3}.24=0,0315\left(l\right)=31,5\left(ml\right)\)
(2) <=> 1 lít H2O hòa tan tối đa 31,5 ml khí O2
- Xét khí N2:
Tại 20oC, độ tan của N2 là 0,0018 (g/ 100g H2O)
hay 100g H2O hòa tan tối đa 0,0018g N2
<=> 1000g H2O hòa tan tối đa 0,018g N2 (3)
Mặt khác: \(V_{H_2O}=\dfrac{1000}{1}=1000\left(ml\right)=1\left(l\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{0,018}{28}=\dfrac{9}{14000}\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2}=\dfrac{9}{14000}.24\approx0,01543\left(l\right)=15,43\left(ml\right)\)
(3) <=> 1 lít H2O hòa tan tối đa 15,43 ml khí N2
ở 25oC , độ tan trong nước của muối ăn là 36g , tính nồng độ phần trăm của của muối ăn
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{36}{36+100}.100\%=26,47\%\)