giá trị cảu x < 1 thỏa mãn
1/2 + 1/3 < x < 3 - 1/3
CÁc câu hỏi này nhé, mình gắp lắm:
1) Số cặp (x:y) thỏa mãn
x(x+y)=-45
y(x+y)=5
2)Giá trị của x biết
(1/2)^-x+4=(1/4)^3/2-4
3) Số các giá trị của giá trị x thỏa mãn :
( x^2 - 2x) I 3x - 7I =0
4) Giá trị lớn nhất cảu
A= x+ 1/2 - I x - 2/3I
1/ Giá trị của x^3+ 9x^2y+ 27xy^2+27y^3 Biết (1/3)x+y+1=0
2/Giá trị của x+y=4, x.y=5 và x<0
3/Giá trị của 8x^3- 12x^2y-6xy^2-y^3
4/Giá trị x nguyên tố thỏa mản: x^2-x-20=0
5/Giá trị của x thỏa mãn (x-3)(x^4+2x^2+1)=0
6/Giá trị nhỏ nhất của: A=[x+2]-51/2
vì x+y=4 nền (x+y)^2=4^2 =x^2+ 2xy+y^2=16 ma xy=5 nên 2xy=10 ta có x^2+y^2+10=16 ; x^2+y^2= 16-10 x^2+y^2=6 kết quả mik là z đó nhưng k biết có đúng k bn ak
1/ Giá trị của x^3+ 9x^2y+ 27xy^2+27y^3 Biết (1/3)x+y+1=0
2/Giá trị của x+y=4, x.y=5 và x<0
3/Giá trị của 8x^3- 12x^2y-6xy^2-y^3
4/Giá trị x nguyên tố thỏa mản: x^2-x-20=0
5/Giá trị của x thỏa mãn (x-3)(x^4+2x^2+1)=0
6/Giá trị nhỏ nhất của: A=[x+2]-51/2
Cho biểu thức Q = \(\dfrac{3x+\sqrt{9x}-3}{x+\sqrt{x}-2}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+2}+\dfrac{\sqrt{x}-2}{1-\sqrt{x}}\)
a) rút gọn Q
b) Tính giá trị của Q khi x = \(4+2\sqrt{3}\)
c) Tìm các giá trị của x để Q = 3
d) Tìm các giá trị cảu x để Q > \(\dfrac{1}{2}\)
e) Tìm x \(\in\) Z để Q = Z
a: \(Q=\dfrac{3x+3\sqrt{x}-3-x+1-x+4}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}\)
\(=\dfrac{x-3\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+2}\)
b: Khi x=4+2căn 3 thì \(Q=\dfrac{\sqrt{3}+1-2}{\sqrt{3}+1+2}=\dfrac{-3+2\sqrt{3}}{3}\)
c: Q=3
=>3căn x+6=căn x-2
=>2căn x=-8(loại)
d: Q>1/2
=>Q-1/2>0
=>\(\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{1}{2}>0\)
=>2căn x-4-căn x-2>0
=>căn x>6
=>x>36
d: Q nguyên
=>căn x+2-4 chia hết cho căn x+2
=>căn x+2 thuộc Ư(-4)
=>căn x+2 thuộc {2;4}
=>x=0 hoặc x=4(nhận)
cho biểu thức A = \(\left(\frac{2x}{x-3}-\frac{x+1}{x+3}+\frac{x^2+1}{9-x^2}\right):\left(1-\frac{x-1}{x+3}\right)\)
a) rút gọn biểu thức
b) tính giá trị biểu thức A biết | x - 5 | = 2
c) tìm giá trị nguyên cảu x để biếu thức A nhận giá trị nguyên
ĐKXĐ : \(x\ne\pm3\)
a) \(A=\left(\frac{2x}{x-3}-\frac{x+1}{x+3}+\frac{x^2+1}{9-x^2}\right):\left(1-\frac{x-1}{x+3}\right)\)
\(A=\left(\frac{-2x\left(3+x\right)}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}-\frac{\left(x+1\right)\left(3-x\right)}{\left(x+3\right)\left(3-x\right)}+\frac{x^2+1}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}\right):\left(\frac{x+3}{x+3}-\frac{x-1}{x+3}\right)\)
\(A=\left(\frac{-2x^2-6x+x^2-2x-3+x^2+1}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}\right):\left(\frac{x+3-x+1}{x+3}\right)\)
\(A=\left(\frac{-8x-2}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}\right):\left(\frac{4}{x+3}\right)\)
\(A=\frac{-2\left(4x+1\right)\left(x+3\right)}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)4}\)
\(A=\frac{-\left(4x+1\right)}{2\left(3-x\right)}\)
\(A=\frac{4x+1}{2\left(x-3\right)}\)
b) \(\left|x-5\right|=2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-5=2\\x-5=-2\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7\\x=3\end{cases}}}\)
Mà ĐKXĐ x khác 3 => ta xét x = 7
\(A=\frac{4\cdot7+1}{2\cdot\left(7-3\right)}=\frac{29}{8}\)
c) Để A nguyên thì 4x + 1 ⋮ 2x - 3
<=> 4x - 6 + 7 ⋮ 2x - 3
<=> 2 ( 2x - 3 ) + 7 ⋮ 2x - 3
Mà 2 ( 2x - 3 ) ⋮ ( 2x - 3 ) => 7 ⋮ 2x - 3
=> 2x - 3 thuộc Ư(7) = { 1; -1; 7; -7 }
=> x thuộc { 2; 1; 5; -2 }
Vậy .....
a) ĐKXĐ: \(x\ne\pm3\)
\(A=\frac{2x\left(x+3\right)-\left(x+1\right)\left(x-3\right)-\left(x^2+1\right)}{x^2-9} : \frac{x+3-\left(x-1\right)}{x+3}\)
\(A=\frac{2x^2-6x-x^2+2x+3-x^2-1}{x^2-9} : \frac{4}{x+3}\)
\(A=\frac{-4x+2}{x^2+9} : \frac{4}{x+3}\)
\(A=\frac{2\left(1-2x\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}\cdot\frac{x+3}{4}=\frac{1-2x}{2x-6}\)
b)
Có 2 trường hợp:
T.Hợp 1:
\(x-5=2\Leftrightarrow x=7\)(thỏa mã ĐKXĐ)
thay vào A ta được: A=\(-\frac{13}{8}\)
T.Hợp 2:
\(x-5=-2\Leftrightarrow x=3\)(Không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy không tồn tại giá trị của A tại x=3
Vậy với x=7 thì A=-13/8
c)
\(\frac{1-2x}{2x-6}=\frac{1-\left(2x-6\right)-6}{2x-6}=-1-\frac{5}{2x-6}\)
Do -1 nguyên, để A nguyên thì \(-\frac{5}{2x-6}\inℤ\)
Để \(-\frac{5}{2x-6}\inℤ\)thì \(2x-6\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
Do 2x-6 chẵn, để x nguyên thì 2x-6 là 1 số chẵn .
Vậy không có giá trị nguyên nào của x để A nguyên
Câu 1:
\(P=\sqrt{a\left(a+b+c\right)+bc}+\sqrt{b\left(a+b+c\right)+ac}+\sqrt{c\left(a+b+c\right)+ab}\)
\(P=\sqrt{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}+\sqrt{\left(b+a\right)\left(b+c\right)}+\sqrt{\left(c+a\right)\left(c+b\right)}\)
Áp dụng BĐT \(\sqrt{xy}\le\frac{x+y}{2}\)
\(P\le\frac{a+b+a+c}{2}+\frac{b+a+b+c}{2}+\frac{c+a+c+b}{2}\)
\(=\frac{2a+b+c}{2}+\frac{2b+a+c}{2}+\frac{2c+a+b}{2}\)
\(=\frac{\left(2a+a+a\right)+\left(2b+b+b\right)+\left(2c+c+c\right)}{2}\)
\(=\frac{4\cdot\left(a+b+c\right)}{2}=\frac{4\cdot2}{2}=4\)
Vậy \(maxP=4\Leftrightarrow a=b=c=\frac{2}{3}\)
cho biểu thức: A= 2x^2-4x+2 / x^3-x^2-(x-1)
a) Rút gọn A
b) tính giá trị cảu A khi x=5
c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên.
Giá trị cảu số hữu tỉ x thỏa mãn đẳng thức : (3x+1/5).(x-1/2) = 0 là
A. x = -1/15 và x = 1/2 B. x = 1/15 và x= -1/2
C. x= 1/2 D. x=-1/15
B1 rút gọn rồi tính giá trị cảu biểu thức
a) A = ( 2x - 1 ) \(^2\)+ (3 - 2x ) ( 2x + 3 ) tại x = \(\dfrac{1}{4}\)
b) x(x\(^2\)+ y ) - ( x + 2y ) ( x\(^2\)- 2xy + 4y\(^2\)) tại x= 32 , y= -2
a) \(A=4x^2-4x+1+9-4x^2=-4x+10\)
\(=-4.\dfrac{1}{4}+10=9\)
b) \(B=x^3+xy-x^3-8y^3=y\left(x-8y^2\right)\)
\(=\left(-2\right).\left(32-32\right)=0\)
a: Ta có: \(A=\left(2x-1\right)^2+\left(3-2x\right)\left(3+2x\right)\)
\(=4x^2-4x+1+9-4x^2\)
\(=-4x+10\)
\(=-4\cdot\dfrac{1}{4}+10=-1+10=9\)
gia tri x>0 sao cho x^2:(-1/2)^3=-1/2
giá trị x thỏa mãn (x-1/2)^20=0
giá trị x<0 thỏa mãn x^2:(-1/2)^3=-1/2
Toàn mấy bài trong Violympic 7 vòng 3 bài sắp xếp.
a) x = 1/4
b) x = 1/2
c) x = -1/4