Cho thêm 40 gam H2O vào 20 gam dung dịch H2SO4 a% thu được dung dịch H2SO4 10% . Tìm giá trị của a
Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Giá trị của a là:
A. 20,8%.
B. 28,8%.
C. 25,8%.
D. 30,8%.
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 nồng độ 10% để được 100 gam H2SO4 phải thêm nước vào dung dịch H2SO4 50% để thu được dung dịch H2SO4 20%. Tính tỉ lệ về khối lượng nước và dung dịch axit phải dùng để thu được dung dịch 20%.
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
`a)`
`n_{SO_3}=0,005(mol)`
`m_{H_2SO_4\ 10\%}=10\%.a=0,1a(g)`
`SO_3+H_2O->H_2SO_4`
`0,005->0,005->0,005(mol)`
`->C\%_{H_2SO_4\ sau}={0,005.98+0,1a}/{0,4+a}.100=12,25`
`->a=19,6(g)`
`b)`
`n_{Ba(OH)_2}=0,01.0,5=0,005(mol)`
`n_{H_2SO_4}=0,005+{0,1.19,6}/{98}=0,025(mol)`
`n_{NaOH}=0,05.0,8=0,04(mol)`
`Ba(OH)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O`
`0,005->0,005(mol)`
`->n_{H_2SO_4\ du}=0,025-0,005=0,02(mol)`
`2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O`
Do `0,02={0,04}/2->` Pu hoàn toàn.
Theo PT : `n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,02(mol)`
`->m_{Na_2SO_4}=0,02.142=2,84<6,44`
`->X` là muối ngậm nước.
Đặt X là `Na_2SO_4.xH_2O`
Bảo toàn Na: `n_{Na_2SO_4.xH_2O}=n_{Na_2SO_4}=0,02(mol)`
`->M_{Na_2SO_4.xH_2O}={6,44}/{0,02}=322(g//mol)`
`->142+18x=322`
`->x=10`
`->X` là `Na_2SO_4.10H_2O`
Hòa tan a gam NaOH vào 40 gam H2O thu được dung dịch NaOH 20% . Tìm giá trị của a
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{a}{a+40}=20\%\\ \Leftrightarrow a=10\left(g\right)\)
Trộn 200 gam dung dịch H2SO4 12% với 300 gam dung dịch H2SO4 40% thu được 500 gam dung dịch H2SO4 a%. Gía trị của a là:
A. 20,8%
B. 28,8%
C. 25,8%
D. 30,8%
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO2 vào 10 gam dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là:
A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.
Dung dịch X gồm 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Khi cho dung dịch X vào dung dịch Y chứa CaCl2 ta thu được 50 gam kết tủa. Mặt khác khi thêm từ từ và khuấy đều 0,3 lít dd H2SO4 0,5M vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y chứa 6 muối. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m(gam) kết tủa A. Giá trị của m là:
A. 98,5 gam
B. 39,4 gam
C. 133,45 gam
D. 74,35 gam
n CaCO 3 = 0 , 5 ⇒ n CO 3 2 - = 0 , 5
n H 2 SO 4 = 0 , 3 . 0 , 5 = 0 , 15 ⇒ n H + = 0 , 3 ; n SO 4 2 - = 0 , 15
Ta có: n CO 3 2 - > n H + => Chỉ xảy ra phản ứng: H + + CO 3 2 - → HCO 3 - và CO 3 2 - còn dư
Vậy dung dịch Y chứa 6 muối chỉ có thể là
Na2CO3; K2CO3; KHCO3; NaHCO3; Na2SO4; K2SO4
Trong Y chứa các anion: CO 3 2 - ( a mol ) ; HCO 3 - ( b mol ) ; SO 4 2 - ( 0 , 15 mol )
Khi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ta có các phản ứng:
Ta có a + b = n CO 3 2 - = 0 , 5 ⇒ m = 0 , 5 . 197 + 0 , 15 . 233 = 133 , 45 gam
Đáp án C
Cho 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,6.
B. 46,6.
C. 23,3.
D. 69,9.
Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 126,40.
B. 121,45.
C. 116,50.
D. 99,32.
Đáp án D.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
0,3 → 0,3 → 0,4
ZnSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Zn(OH)2
0,1 0,25 → 0,1 → 0,1
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
0,1 0,15
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO4: m = 0,4.233 = 93,2 gam