\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.a}{100}=0,2a\left(g\right)\)
mdd sau khi thêm = 40 + 20 = 60 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.thêm}=\dfrac{0,2a}{60}.100\%=10\%\)
=> a = 30
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.a}{100}=0,2a\left(g\right)\)
mdd sau khi thêm = 40 + 20 = 60 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.thêm}=\dfrac{0,2a}{60}.100\%=10\%\)
=> a = 30
Hòa tan a gam NaOH vào 40 gam H2O thu được dung dịch NaOH 20% . Tìm giá trị của a
Hòa tan hoàn toàn a mol cuo bằng một lượng vừa đủ dung dịch h2so4 10% đun nóng , thu được dung dịch x . làm lạnh x đến 10c thì có 1,472 gam tinh thể cuso4 . 5h2o tách ra . biệt ở 10c , cứ 100 gam h2o hòa tan tối đa 17,4 gam cuso. tìm giá trị của a.
Trung hòa 20 gam dung dịch NaOH 10% bằng 50 gam dung dịch H2SO4 a%
a/ Tìm a.
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
Cho 10 gam NaCl vào b gam dung dịch NaCl 10% thu được dung dịch NaCl 20% .Tìm giá trị của b
Cho m gam SO3 vào 200g dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch H2SO4 20%.Viết PTHH của phản ứng,tính m
Bài 10: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Bài 11: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Hòa tan 0,54 gam Al vào 40 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch Z và V lít H2 (đktc) A.tìm giá trị của V B. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z Biết H=1 , O =16, Na=23 , Al=27, K=39
Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) Hoà tan 7,3 gam HCl vào H2O được 400 ml dung dịch.
b) Hoà tan 73,5 gam H2SO4 vào H2O được 500 ml dung dịch.
c) Hoà tan 16 gam NaOH vào H2O được 250 ml dung dịch.
d) Hoà tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào H2O được 800 ml dung dịch.
Hòa tan 8 gam SO3 vào 242 gam dung dịch H2SO4 10% thì thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là bao nhiêu ?