Những câu hỏi liên quan
PD
Xem chi tiết
DP
20 tháng 9 2023 lúc 21:35

=2

Bình luận (0)
FP
Xem chi tiết

\(\text{x^3.y^2.z (1)}\)

\(\text{2.x^3.y.z^2 (2)}\)

\(\text{-3.x^2.y.z.t (3)}\)

\(\text{x.y^2.z.t^3 (4)}\)

\(\text{a)Qua 2 đơn thức (1);(2) ta có :}\)

\(x.z>0\) (Để đơn thức là dương)

\(x.y>0\)(Để đơn thức là dương)

\(=>y.z>0\)

\(\text{Qua đơn thức (3) ta có :}\)

\(\text{t<0 (Để đơn thức là dương)}\)

\(=>t^3< 0\)

\(\text{Qua đơn thức (4) ta có :}\)

x.z<0 (Để đơn thức là dương)

Nhưng x.z > 0 (Theo biểu thức (1);(2)

=> Cả 4 đơn thức ko thể cùng dương

*phần b làm tương tự

*Bài này phông chữ bị lỗi phần cuối nên cố nhìn nhé --'

#ht

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
VD
Xem chi tiết
PA
4 tháng 5 2021 lúc 21:24

Cho hai đơn thức:(-6.x^2.y.z) và (2/3.x^2.y)
a, Tính tích của hai đơn thức

(-6.x^2.y.z) . (2/3.x^2.y)

= (-6.x^2.y.z) . (2/3.x^2.y)

= (-6.2/3).(x^2.x^2).(y.y).z

= -4. x^4. y^2 .z
b, Tìm phần biến , bậc của tích trên

Phần biến là -4

bậc của tích trên là : 4+2+1= 7
c, tính giá trị của (-6.x^2.y.z) tại x=-1; y=1/3 và z=-2

thay x=-1; y=1/3 và z=-2 vào (-6.x^2.y.z) ta có:

-6.\(\left(-1\right)^2.\dfrac{1}{3}.-2\)

=4

học tốt :D

Bình luận (0)
QL
Xem chi tiết
HM
23 tháng 9 2023 lúc 11:41

a) Từ đồ thị ta thấy \({x^2} + 2x + 1 \ge 0\forall x\)

Và \({x^2} + 2x + 1 > 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

b) Từ đồ thị ta thấy \( - {x^2} + 4x - 4 \le 0\forall x\)

Và \( - {x^2} + 4x - 4 < 0\forall x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\)

c) Nếu \(\Delta  = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với dấu của hệ số a, với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ - b}}{{2a}}} \right\}\)

Bình luận (0)
QL
Xem chi tiết
HM
23 tháng 9 2023 lúc 11:40

a) Ta thấy đồ thị nằm trên trục hoành nên \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\).

b) Ta thấy đồ thị nằm dưới trục hoành nên \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 5 < 0\).

c) Ta thấy \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\) có hệ số a=1>0 và \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2 > 0\)

\(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 5\) có hệ số a=-1

Như thế, khi \(\Delta  < 0\) thì tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) cùng dấu với hệ số a.

Bình luận (0)
NH
Xem chi tiết
NT
5 tháng 3 2023 lúc 7:33

a: \(A=\dfrac{4}{9}x^4y^2\cdot\dfrac{3}{2}x^2yz=\dfrac{2}{3}x^6y^3z\)

Hệ số; biến;bậc lần lượt là 2/3; x^6y^3z;10

b: \(B=\dfrac{-2}{3}\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)\cdot xy^2\cdot xy^3\cdot x^2y^2=\dfrac{1}{3}x^4y^7\)

Hệ số;biến;bậc lần lượt là 1/3;x^4y^7;11

c: \(C=\left(-\dfrac{8}{9}x^3y^4\right)^2\cdot x^6y^3=\dfrac{64}{81}x^6y^8\cdot x^6y^3=\dfrac{64}{81}x^{12}y^{11}\)

Hệ số;biến;bậc lần lượt là 64/81; x^12y^11; 23

Bình luận (0)
LJ
Xem chi tiết
PB
Xem chi tiết
CT
10 tháng 3 2018 lúc 13:06

Đáp án: A

Từ bảng xét dấu ta thấy phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm là -3 và 2. Do đó, ta loại được đáp án C và D

Dựa vào bảng xét dấu, f(x) > 0 trong khoảng (-3;2) do đó hệ số a < 0

Bình luận (0)
QL
Xem chi tiết
HM
23 tháng 9 2023 lúc 11:42

a) Ta thấy trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

=> \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ; - 2} \right)\)

Trên \(\left( { - 2; - 1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

=> \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 < 0\)\(\forall x \in \left( { - 2; - 1} \right)\)

Trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

=> \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2 > 0\)\(\forall x \in \left( { - 1; + \infty } \right)\)

b)

Trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

=> \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( { - \infty ;1} \right)\)

Trên \(\left( {1;3} \right)\): Đồ thị nằm trên trục hoành

=> \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 3 > 0\)\(\forall x \in \left( {1;3} \right)\)

Trên \(\left( {3; + \infty } \right)\): Đồ thị nằm dưới trục hoành

=> \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 4x - 3 < 0\)\(\forall x \in \left( {3; + \infty } \right)\)

c) Nếu \(\Delta  > 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu vưới hệ số a với mọi x thuộc các khoảng \(\left( { - \infty ;{x_1}} \right)\) và \(\left( {{x_2}; + \infty } \right)\); \(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\), trong đó \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của \(f\left( x \right)\) và \({x_1} < {x_2}\).

Bình luận (0)