Phương trình 0x=0 có tập nghiệm là:
A. S={0} B. S=\(\varnothing\) C, S={3} D. S=R
Đúng ghi Đ, sai ghi S. Điền vào chỗ chấm:
a) Phương trình 2 x + 5 = 11 và phương trình 7 x - 2 = 19 là hai phương trình tương đương. ....
b) Phương trình 3 x - 9 = 0 v à x 2 - 9 = 0 là hai phương trình tương đương. ....
c) Phương trình 0 x + 2 = x + 2 - x có tập nghiệm là S = {2} ....
d) Phương trình ( 2 x - 3 ) ( 3 x + 1 ) = 0 có tập nghiệm là S = 3 / 2 ; - 1 / 3 . . . .
Tập hợp nghiệm của phương trình 3x-2=0 có nghiệm là:
A/ \(s=\left\{\dfrac{2}{3}\right\}\) B/\(s=\left\{2\right\}\) C/ \(s=\left\{-2\right\}\) D/\(s=\left\{-\dfrac{2}{3}\right\}\)
Tập nghiệm của phương trình (x2 + 1)(x - 2) = 0 là:
A. S = {-1; 1; 2} B. S = {2}
C. S = {-1; 2} D. S = ∅
Giải phương trình: \(\dfrac{1}{\text{x^2-3x+2}}+\dfrac{1}{\text{x^2-5x+6}}+\dfrac{1}{\text{x^2-7x+12}}+\dfrac{1}{\text{x^2-9x+20}}=\dfrac{1}{15}\) có tập nghiệm là:
A. S={-1;5} B. S={11} C. S=\(\varnothing\) D. S={11;-5}
\(đkxđ:x\ne1;2;3;4;5\\ \Leftrightarrow\dfrac{1}{\left(x-1\right)\left(x-2\right)}+\dfrac{1}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}+\dfrac{1}{\left(x-3\right)\left(x-4\right)}+\dfrac{1}{\left(x-4\right)\left(x-5\right)}=\dfrac{1}{15}\\ \Leftrightarrow-\dfrac{1}{x-1}+\dfrac{1}{x-2}-\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{1}{x-3}-\dfrac{1}{x-3}+\dfrac{1}{x-4}-\dfrac{1}{x-4}+\dfrac{1}{x-5}=\dfrac{1}{15}\\ \Leftrightarrow\dfrac{1}{x-5}-\dfrac{1}{x-1}=\dfrac{1}{15}\\ \Leftrightarrow60=x^2-6x+5\\ \)
\(\Leftrightarrow60=x^2-6x+5\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-11=0\\x+5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=11\\x=-5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow D\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\left|x+1\right|\)<x là:
A. \(S=\left(\dfrac{1}{2};+\infty\right)\) B. \(S=\left(0;\dfrac{1}{2}\right)\) C. \(S=\varnothing\) D. \(S=\left(-\infty;-\dfrac{1}{2}\right)\)
Câu 7: Tập nghiệm phương trình x – 3 = 0 được viết như thế nào?
A. S = {0} B. S ={3} C. S = {3; 0} D. S = {–3}
Câu 8. Tập nghiệm S = { 1,2} là của phương trình nào sau đây?
A. 5x – 6 = 0 B. 6x – 5 = 0 C. (x – 1)(x – 2) = 0 D. 1x = 2
Câu 9: Số nào sau đây nghiệm đúng phương trình 1= 2x + 3 ?
A/ x = 1 B/ x = –1 C/ x = –2 D/ x = 0
Câu 7: B
Câu 8: C
Câu 9: B
Câu 7: Tập nghiệm phương trình x – 3 = 0 được viết như thế nào?
A. S = {0} B. S ={3} C. S = {3; 0} D. S = {–3}
Câu 8. Tập nghiệm S = { 1,2} là của phương trình nào sau đây?
A. 5x – 6 = 0 B. 6x – 5 = 0 C. (x – 1)(x – 2) = 0 D. 1x = 2
Câu 9: Số nào sau đây nghiệm đúng phương trình 1= 2x + 3 ?
A/ x = 1 B/ x = –1 C/ x = –2 D/ x = 0
Câu 3. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là?
A. S = f B. S = 0 C. S = {0} D. S = {f}
Câu 4. Điều kiện xác định của phương trình là?
A. x ≠ 2 và B. x ≠ -2 và C. x ≠ -2 và x ≠ 3 D. x ≠ 2 và
Câu 5. Cho AB = 3cm, CD = 40cm. Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng?
A. B. C. D.
Các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a. Phương trình 4 x - 8 + 4 - 2 x x 2 + 1 = 0 có nghiệm x = 2.
b. Phương trình x + 2 2 x - 1 - x - 2 x 2 - x + 1 = 0 có tập nghiệm S = {-2; 1}
c. Phương trình x 2 + 2 x + 1 x + 1 = 0 có nghiệm x = - 1
d. Phương trình x 2 x - 3 x = 0 có tập nghiệm S = {0; 3}
a. Đúng
Vì x 2 + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
4x – 8 + (4 – 2x) = 0 ⇔ 2x – 4 = 0 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2
b. Đúng
Vì x 2 – x + 1 = x - 1 / 2 2 + 3/4 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
(x + 2)(2x – 1) – x – 2 = 0 ⇔ (x + 2)(2x – 2) = 0
⇔ x + 2 = 0 hoặc 2x – 2 = 0 ⇔ x = - 2 hoặc x = 1
c. Sai
Vì điều kiện xác định của phương trình là x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 1
Do vậy phương trình không thể có nghiệm x = - 1
d. Sai
Vì điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 0
Do vậy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình
Phương trình |x|-10=0 có tập nghiệm là:
a. S={-10}
b. S={10}
c. S={-10;10}
d. S=\(\varnothing\)
Phương trình |x|-10=0 có tập nghiệm là:
a. S={-10}
b. S={10}
c. S={-10;10}
d. S=∅
\(\left|x\right|-10=0\)
\(\Rightarrow\left|x\right|=10\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=10\\x=-10\end{matrix}\right.\)
- Đáp án c: \(S=\left\{-10;10\right\}\)