Tìm hai số có tổng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 2, biết rằng mỗi số có một chữ số.
Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng tổng các chữ số bằng 6 và nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì được một số cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại
Bài 2: Tổng của hai số bằng 80. Hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó
Bài 3: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 7 và tổng nghịch đảo của chúng bằng 7/12
Bài 2:
Số thư nhất là (80+14)/2=47
Số thứ hai là 47-14=33
Bài 3:
Gọi số thứ nhât là x
=>Số thứ hai là 7-x
Theo đề, ta co hệ: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{7-x}=\dfrac{7}{12}\)
=>\(\dfrac{7-x+x}{x\left(7-x\right)}=\dfrac{7}{12}\)
=>x(7-x)=12
=>x(x-7)=-12
=>x^2-7x+12=0
=>x=3 hoặc x=4
=>Hai số cần tìm là 3;4
Bài 2 :
Gọi \(x,y\) là 2 số đó
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=80\\x-y=14\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=47\\y=33\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 47 và 33
Bài 3 :
Gọi \(x,y\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=7\\x-y=\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{91}{24}\\y=\dfrac{77}{24}\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là \(\dfrac{91}{24};\dfrac{77}{24}\)
1/ Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số bằng 142 và hiệu đó bằng nửa số bé.
2/ Tìm hai số có hiệu bằng 81, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải
số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì ta được hiệu mới bằng 867.
3/ Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ rồi c ộng
với hiệu của chúng thì được 432.
1/ Số bé là :142:2=71
Tổng hai số là:[71+142]+71=284 đáp số 284
2/số bé là:[867-3]:[10-1]=96
số lớn là:96+81=177 đáp số:96;177
3/tổng hai số là :432-133=299
số lớn là :[299+133]:2=216
số bé là :299-216=83 đáp số :216;83
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 14 và hiệu hai chữ số bằng 4
chữ số bé là
(14 + 4) : 2 = 9
chữ số bé là
14 - 9 = 5
vậy số cần tìm là 95 hoặc 59
Chữ số lớn là:
( 14 + 4 ) : 2 = 9
Chữ số bé là:
14 - 9 = 5
Vậy số đó là 95 hoặc 59
Đáp số: 95 ; 59
Số bé là :
( 14 - 4 ) : 2 = 5
Số lớn là :
14 - 5 = 9
Đáp số : Số bé : 5
Số lớn : 9
tìm một số có 2 chữ số biết rằng tổng 2 số bằng 15 và hiệu của chúng bằng 3
Số lớn là:
( 15 + 3 ) : 2 = 9
Số bé là:
9 - 3 = 6
Đáp số: Số lớn: 9
Số bé: 6
số bé là :
( 15 - 3 ) : 2 = 6
số lớn là :
6 + 3 = 9
ĐS : SB : 6
SL : 9
Chữ số lớn là : (15+3):2=9
Chữ số nhỏ là :15-9=6
Số cần tìm là : 96 ( hoặc 69 )
bạn chọn (k) đúng cho mình nha !!!!
Tìm số có 2 chứ số, biết rằng tổng hai chữ số đó bằng 14 và hiệu hai chữ số đó bằng 4
Gọi số cần tìm là ab.
Theo đề : a+b=14 và a-b=4
=>2a=18 => a=9
=>b=14-9=5
Vậy số cần tìm là 95.
Đó là 5 và 9
Bài 1. Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng 65 và hiệu của chúng là 11
Bài 2. Tìm hai số, biết tổng của hai số bằng 75 và số này gấp đôi số kia.
Bài 3. Một số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5. Hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68. Tìm số đó
1) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 65; x - y = 11
=> x = (65 + 11): 2 = 38
=> y = 38 - 11 = 27
2) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 75 và x = 2y
=> 2y + y = 3y = 75
=> y = 25; x = 50
bài 3 mk chỉ bt số đó là số 75 còn cách làm chi tiết thì mk ko bt
1) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 65; x - y = 11
=> x = (65 + 11): 2 = 38
=> y = 38 - 11 = 27
2) gọi hai số là x và y
ta có x + y = 75 và x = 2y
=> 2y + y = 3y = 75
=> y = 25; x = 50
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số ...........................
số lớn là
( 999 + 99 ) : 2 = 549
số bé là
549 - 99 = 450
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số bé nhất có 3 chữ số và hiệu của chúng bằng số bé nhất có 2 chữ số.
cách làm:
số bé nhất có 3 chữ số là: 100
số bé nhất có 2 chữ số là: 10
Số bé là:
( 100 - 10 ) : 2 = 45
Số lớn là:
100 - 45 = 55
Đáp số: 45 và 55
giải
Số bé nhất có 3 chữ số là:100
Số bé nhất có 2 chữ số là:10
Số bé là:
(100-10):2=45
Số lớn là:
100-45=55
Đáp số:số bé:45
Số lớn:55