LA
Xem chi tiết
DA
21 tháng 3 2018 lúc 18:30

Đáp án D

Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:

Confess that + mệnh đề

Confess (to) something

Confess to doing something

Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
14 tháng 9 2019 lúc 16:10

Đáp án D

Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:

confess that + mệnh đề

confess something to somebody

confess to doing something

Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
13 tháng 10 2019 lúc 10:16

Đáp án : B

“confess”: thú nhận, xưng tội. Không có “confess something somebody/to somebody” nên câu A, C, D đều sai

Bình luận (0)
DM
Xem chi tiết
NH
8 tháng 7 2019 lúc 3:59

Đáp án: C

Bình luận (0)
MN
Xem chi tiết
NA
21 tháng 1 2022 lúc 23:30

The suspect must be told lies.

Bình luận (0)
KJ
21 tháng 1 2022 lúc 23:30

I'm sure the suspect is telling lies

-> The suspect must be told lies (be)

Bình luận (0)
DM
Xem chi tiết
NH
2 tháng 7 2019 lúc 14:37

Đáp án: B

Bình luận (0)
JO
7 tháng 1 2022 lúc 15:46

Đáp án là A 

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
28 tháng 6 2018 lúc 17:59

Chọn C

 Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ (the suspect), ta có thể rút gọn mệnh đề thời gian về dạng:

- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved/PII: khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: When the suspect was questioned about the theft, he said that he had taken no part in it.

Tạm dịch: Khi được hỏi về vụ trộm, nghi phạm nói rằng anh ta không có phần nào trong đó. 

Bình luận (0)
NT
Xem chi tiết
NN
29 tháng 5 2019 lúc 14:54

Rewrite the following sentences so that their meanings stay the same

1.They began to live in this neighnourhood in 2010

=> They have lived in this neighnourhood since 2010

2.The police are following the suspect

=> The suspect is being followed by the police

3.He is trying to study very hard so that he can get a scholarship

=> In order to get a scholarship, He is trying to study very hard

Bình luận (0)
NA
29 tháng 5 2019 lúc 16:07

Rewrite the following sentences so that their meanings stay the same

1.They began to live in this neighnourhood in 2010

=> They have lived in this neighbourhood since 2010

2.The police are following the suspect

=> The suspect is being followed by the police

3.He is trying to study very hard so that he can get a scholarship

=> In order to get a scholarship, he is trying to study very hard

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
25 tháng 6 2018 lúc 5:09

Đáp án D

Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:

confess that + mệnh đề

confess something to somebody

confess to doing something

Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
12 tháng 9 2018 lúc 17:43

Đáp án D

Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:

Confess that + mệnh đề

Confess (to) something

Confess to doing something

Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát.

Bình luận (0)