Tìm 2 số biết tỉ số của chúng =2:5 và tích =40
Tìm hai số biết tỉ số của chúng là 4/5 và tổng của chúng là 54
Ta có sơ đồ :
Số bé : l-----l-----l-----l-----l } 54
Số lớn : l-----l-----l-----l-----l-----l
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 ( phần )
Số bé là :
54 : 9 x 4 = 24
Số lớn là :
54 - 24 = 30
Đáp số : Số bé : 24
Số lớn : 30
Ta có sơ đồ :
Số bé : l-----l-----l-----l-----l } 54
Số lớn : l-----l-----l-----l-----l-----l
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là :
4 + 5 = 9 ( phần )
Số bé là :
54 : 9 x 4 = 24
Số lớn là :
54 - 24 = 30
Đáp số : Số bé : 24
Số lớn : 30
Số bé là :
54 : ( 4+5) x 4 = 24
Số lớn là :
54 - 24 = 30
Đáp số : SL : 30
SB : 24
Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 5:7 và tổng các bình phương của chúng bằng 4736.
Gọi 2 số đó lần lượt là a,b (a,b>0)
Vì tổng các bình phương của chúng bằng 4736
nên \(a^2+b^2=4736\)
Tỉ số của 2 số đó là 5:7 nên \(a:b=5:7\Rightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{7}\Rightarrow\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a^2}{25}=\frac{b^2}{49}=\frac{a^2+b^2}{25+49}=\frac{4736}{74}=64\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{a^2}{25}=64\Rightarrow a^2=64\cdot25=1600\Rightarrow a=\pm40\\\frac{b^2}{49}=64\Rightarrow b^2=64\cdot49=3136\Rightarrow b=\pm56\end{cases}\)
Tìm hai số biết tỉ số của chúng là 2/7 và tổng các bình phương của hai số đó là 4736.
Gọi hai số cần tìm là a,b
Theo đề, ta có: a/2=b/7=k
=>a=2k; b=7k
a^2+b^2=4736
=>4k^2+49k^2=4736
=>k^2=4736/53
TH1: \(k=\sqrt{\dfrac{4736}{53}}\)
=>\(a=2\sqrt{\dfrac{4736}{53}};b=7\sqrt{\dfrac{4736}{53}}\)
TH2: \(k=-\sqrt{\dfrac{4736}{53}}\)
=>\(a=-2\sqrt{\dfrac{4736}{53}};b=-7\sqrt{\dfrac{4736}{53}}\)
tìm hai số nguyên biết rằng tỉ số của chúng là 2/3 và hiệu là 12
Số bị trừ là:
12x3=36
Số trừ là:
36-12=24
Gọi 2 số đó là \(a,b\left(a,b\in Z;b>a\right)\)
Ta có \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}\) và \(b-a=12\)
Áp dụng t/c...
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}=\dfrac{b-a}{1}=12\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=24\\b=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 24,36
1.Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và vào mẫu của phân số thì giá trị phân số đó không đổi.
2. Tìm 2 phân số tối giản. Biết hiệu của chúng là\(\frac{3}{196}\)và các tử tỉ lệ với 3; 5 và các mẫu tỉ lệ với 4; 7.
3. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
tìm 2 số biết tổng của chúng là số lớn nhất có 2 chữ số và hiệu của chúng bằng tích của 2 số đó
Tìm hai số biết tổng của chúng là 36,4 và tỉ 2 số là 0,4
0,4 = 2/5
số lớn là:
36,4 : (2+5) x 5 = 26
số bé là:
36,4 - 26 = 10,4
Đổi : 0,4=2/5
Ta có sơ đồ:
Số lớn: 5 phần
Số bé: 2 phần
Tổng: 36,4
Số lơn là:
36,4:(2+5)x5=26
Số bé là:
36,4-26=10,4
Đ/S: SL: 26
SB: 10,4
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
Gọi 2 số là a,b \(\left(9< a,b< 100;a,b\in N\right)\)
\(ƯCLN\left(a,b\right)=12\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12k\\b=12q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\text{*}\right)\\ \Rightarrow144kq=5040\\ \Rightarrow kq=35\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Rightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(1;35\right);\left(5;7\right);\left(7;5\right);\left(35;1\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(12;420\right);\left(420;12\right);\left(84;60\right);\left(60;84\right)\right\}\)
Vậy 2 số cần tìm là 60 và 84
Tìm 2 số tự nhiên có 2 chữ số, biết tích của chúng là 5040 và ước chung lớn nhất của chúng là 12.
UCLN của chúng là 12 mà 2 số đó thuộc N nên gọi 2 số đó là a,b
a=12x ( Vì a chia hết 12)
b=12y( Như trên )
12x X 12y= 5040
144 ( xy) = 5040
xy = 35 với (x,y) =1 ( Ước chung lớn nhất của x và y là 1 )
Ta có bảng giá trị :
x= 1 thì y =35 và a = 12 và b= 420
x=5 thì y=7 và a = 60 , b=84
Suy ra (a,b) = (12,420) , (60,84) và hoán vị
Tivk mình bạn nhé