phân hủy bao nhiêu gam KMnO4,KClO3 để thu đc 4,48 lít oxi (đktc)
Phân hủy bao nhiêu gam KClO3 và KMnO4 để thu được 6,72 lít oxi ở đktc
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,6<------------------------------0,3
=> mKMnO4 = 0,6.158 = 94,8 (g)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<----------------0,3
=> mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5 (g)
Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Gọi \(n_{KClO_3}=a,n_{KMnO_4}=b\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t_o}2KCl+3O_2\)
a \(\dfrac{3}{2}a\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t_o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b \(\dfrac{1}{2}b\)
\(n_{O_2}=\dfrac{49,28}{22,4}=2,2mol\)
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}122,5a+158b=47,2\\\dfrac{3}{2}a+\dfrac{1}{2}b=2,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1296}{703}\\b=-\dfrac{3974}{3515}\end{matrix}\right.\)
Đề bị lỗi rồi em nhé!!!
a) Phân hủy hoàn toàn 63,2 gam KMnO4 sẽ thu đc bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Cùng lúc đó người ta cho 28 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu đc ở đktc
b) Dẫn các khí thu đc từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào dư? Dư bao nhiêu gam ?
c) Nếu dẫn thể tích H2 đó vào 1 bình kín chứa 166 gam Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra.
a) nKMnO4= 63,2/158=0,4(mol)
nFe=0,5(mol)
PTHH: KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + 1/2 O2
0,4________________________________0,2(mol)
=>V(O2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,5_____________________0,5(mol)
=> V(H2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
b) H2 + 1/2 O2 -to-> H2O
0,5/2 > 0,2/1
=> H2 dư, O2 hết, tính theo nO2
=> nH2(dư)=0,5 - 0,2.2=0,1(mol)
=>mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
c) nFe3O4=166/232= 83/116(mol)
PTHH: Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
nFe3O4(p.ứ)=0,5/4=0,125(mol)
=> mFe3O4=0,125.232=29(g)
nFe=3/4. 0,5=0,375(mol)
=>mFe=0,375.56=21(g)
Để thu được 11,2 l khí oxi ở đktc cần phải điện phân bao nhiêu gam ? a)KMnO4 b)KClO3
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.1=158\left(g\right)\\ b,PTHH:2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\uparrow\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,5=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{3}\left(g\right)\)
Câu hỏi chính xác không phải "điện phân" mà là "nhiệt phân" nha em!
a) \(n_{O2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2|\)
2 1 1 1
1 0,5
\(n_{KMnO4}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KMnO4}=1.158=158\left(g\right)\)
b) Pt : \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2|\)
2 2 3
\(\dfrac{1}{3}\) 0,5
\(n_{KClO3}=\dfrac{0,5.2}{3}=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KClO3}=\dfrac{1}{3}.122,5=40,83\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
phân hủy 15,8gam KMnO4 thì thu được bao nhiêu lít oxi ở đktc ?
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
n KMNO4=\(\dfrac{15,8}{158}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4-1,12l
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Nung m(g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu đc chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 k bị phân hủy hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong 1 bình kín thu đc hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu đc hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.Tính m?(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito)
Gọi a , b là số mol của KClO3 và KMnO4
TH1: Y có CO2 , N2 , O2 dư
2KClO3 ➝ 2KCl + 3O2
2KMnO4 ➝ K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => \(\dfrac{nO_{2_{ }}}{_{ }kk}\) = 3x . 0,2 = 0,6x
nN2 = 3x.0,8 = 2,4x
C + O2 ➝ CO2
nCO2 = nC = \(\dfrac{0,528}{12}\) = 0,044
hh khí gồm : nCO2 = 0,044 ; nO2 = 1,6x - 0,044 ; nN2 = 2,4x
=> 0,044 + 1,6x - 0,044 + 2,4x = \(\dfrac{0,044.100}{22,92}\)
<=> x = 0,048
=> mhh đầu = mY + mO2 = \(\dfrac{0,894.100}{8,132}\) + 0,048.32 = 12,53
TH 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0,044 => nCO = 0,044 - nCO2
Bảo toàn O : 0,5.nCO + nCO2 = nO2 = 1,6a
⇒ 0,5.( 0,044 - nCO2 ) + nCO2 = 1,6a => nCO2 = 3,2a - 0,044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0,044 + 2,4a
=> \(\dfrac{3,2a-0,044}{0,044+2,4a}\) = \(\dfrac{22,92}{100}\)
a ≈0.02
=> m = m rắn + mO2 = \(\dfrac{0,894.100}{8,132}\) + 0,02 . 32 = 11,646 ( g )
PTHH.
2KClO3 to 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT(1) và (2), sau khi trộn với không khí ta có trong hỗn hợp X.
nO2= a+ 3a.20%= 1,6a (mol).
nN2= 3a.80% = 2,4a (mol).
Ta có nC= 0,528/12= 0,044 mol
mB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam
Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhg hợp;
Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 mol gồm các khí O2 dư, N2, CO2
Theo PT(3): nO2pư= nC= 0,044 mol
nCO2= nC= 0,044 mol
nO2dư= 1,6- 0,044
nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192
Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam.
Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 = 12,53 gam.
Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theo phản ứng:
C + O2 to CO2 (3)
C + O2 to 2CO (4)
Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT(3),(4): nCO= 0,044- b
nO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 a
Y gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+ 0,044
%CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100
Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gam
Vậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gam gam.
Thể tích khí SO2 thu được ở đktc khi đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 30. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 3,36 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 6,125 gam B. 12,25 gam C. 18,375 gam D. 24,5 gam
Câu 31. Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi ở đktc là bao nhiêu?
A. 15,8 gam B. 23,7 gam C. 31,6 gam D. 47,4 gam.
Câu 32. Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc để khử hoàn toàn 8 gam đồng oxit (CuO) là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 33. Khối lượng kim loại thu được khi cho 23,2 gam Ag2O phản ứng hoàn toàn với H2 dư, nung nóng là bao nhiêu?
A. 10,8 gam B. 16, 2 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 34. Khối lượng chất rắn thu được khi đốt cháy 15,5 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (ở đktc) là bao nhiêu?
A. 28,4 gam B. 35,5 gam C. 31,5 gam D. 56,8 gam
Câu 35. Khử hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp oxit CuO, FeO, Ag2O bằng V lít khí H2 vừa đủ, sau phản ứng thu được 40 gam kim loại. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 8,96 lít D. 13,44 lít