tính nguyên tử khối
mNe = 33,1984.10^-27kg.
mU = 395,295.10^-27 kg
Tính khối lượng (theo kg) của một nguyên tử sodium (gồm 11p, 11e và 12n), biết mp = 1,6726.10 -27 kg, mn = 1,6749.10 -27 kg, me = 9,1094.10 -31
Biết khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9443.10^-27 kg. Tính số nguyên tử có trong 1 gam cacbon
Số nguyên tử trong 1 gam cacbon:
\(\dfrac{\dfrac{1}{1000}}{19,9443.10^{-27}}=5,014.10^{22}\left(ng.tử\right)\)
Cho biết 1u = 1,6605.10 -27 kg, nguyên tử khối của flo bằng 18,998 u. Hãy tính khối
lượng của một nguyên tử flo ra kilogam.
\(m_F=1,6605.10^{-27}.18,998=31,546179.10^{-27}\left(kg\right)\)
Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1 , 67 . 10 - 27 kg , khối lượng của nguyên tử ôxi là 26 , 56 . 10 - 27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là
A. 2 , 5 . 10 24 phân tử.
B. 3 , 34 . 10 22 phân tử.
C. 1 , 8 . 10 20 phân tử.
D. 4 . 10 21 phân tử.
B
Khối lượng 1 phân tử nước m 0 = 2 . 1 , 67 . 10 - 27 + 26 , 56 . 10 - 27 = 29 , 9 . 10 - 27 kg
Số phân tử nước trong 1 gam nước
Tính KL nguyên tử (theo u) và KL mol nguyên tử theo (g trên mol) của nguyên tử Natri. Biết KL của nguyên tử Natri=38,1643x10^-27 (kg). Từ kết hãy rút ra nhận xét Giúp mình vs ạ
Natri gồm 11 proton, 12 notron và 11 electron
m nguyên tử = m P + m N = 11u + 12u = 23u
m nguyên tử = p + n = 11 + 12 = 23(g/mol)
Nhận xét : khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và notron do khối lượng của electron quá nhỏ nên bỏ qua
Khối lượng của một nguyên tử 36S là 59,726.10-27 kg (biết 1u = 1,6605.10-27 kg). Khối lượng nguyên tử của 36S theo đơn vị u là:
A. 35,968 u B. 1,6605 C. 59,726.10-27 D. 3
Bài 1: X có 2 loại đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt trong X1 là 54 hạt và trong X2 là 52 hạt. Biết X1 chiếm 25% và X2 chiếm 75%. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X.
Bài 2: Tổng số 3 loại hạt trong một nguyên tử Y là 82. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 4 hạt.
a) Tìm số proton và số khối của Y.
b) Viết kí hiệu nguyên tử Y.
Bài 3: Cho 200ml dung dịch NaOH nồng độ 1M vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl.Sau phản ứng thu được dung dịch A.
a) Cho mẫu quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì xảy ra?
b) Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại sắt vào dung dịch A thì thấy có V lít khí thoát ra(ở đktc).Hãy xác định a và V.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,252.10-27kg.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26 kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron lần lượt là Z và N.
Số hạt mang điện = 2Z; hạt không mang điện = N.
Ta có hpt:
→ mnguyên tử = 15 x 1,6726. 10-27 + 15 x 9,1. 10-31 + 16 x 1,6748. 10-27 = 5,1899 x 10-26 kg
→ Chọn B.
Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4 , 2 . 10 13 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ 58,933u; 1 u = 1 , 66 . 10 - 27 k g . Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ
A. 1 , 5 . 10 8 s
B. 1 , 6 . 10 8 s
C. 1 , 8 . 10 8 s
D. 1 , 7 . 10 8 s