Cho rằng: a2 + b2 chia hết cho ab (sao cho a,b là 2 số tự nhiên)
Tính giá trị của A = a2+b2 / ab
Cho a và b là những số nguyên dương thỏa mãn ab + 1 chia hết cho a2 + b2 . Hãy chứng minh rằng: a2 + b2 / ab + 1 là bình phương của một số nguyên.
Để \(\frac{2a+2b}{ab+1}\) là bình phương của 1 số nguyên thì 2a + 2b chia hết cho ab + 1; mà ab + 1 chia hết cho 2a + 2b => ab + 1 = 2b + 2a
=> \(\frac{2a+2b}{ab+1}\)=1 = 12
1 Cho biểu thức M = a2 + ab + b2 – 3a – 3b + 2001. Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
2 Chứng minh các bất đẳng thức:
a) (a + b)2 ≤ 2(a2 + b2)
b) (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2)
c) (a1 + a2 + ….. + an)2 ≤ n(a12 + a22 + ….. + an2).
3 Cho số nguyên dương a. Xét các số có dạng: a + 15 ; a + 30 ; a + 45 ; … ; a + 15n. Chứng minh rằng trong các số đó, tồn tại hai số mà hai chữ số đầu tiên là 96.
2:
a: =>a^2+2ab+b^2-2a^2-2b^2<=0
=>-(a^2-2ab+b^2)<=0
=>(a-b)^2>=0(luôn đúng)
b; =>a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc-3a^2-3b^2-3c^2<=0
=>-(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc)<=0
=>(a-b)^2+(b-c)^2+(a-c)^2>=0(luôn đúng)
cho a,b là các số nguyên dương thỏa mãn a2-ab+\(\dfrac{3}{2}\)b2 chia hết cho 25. Chứng minh rằng cả a và b đều chia hết cho 5.
cho a,b là các số nguyên dương
cmr ab(a2+2)(b2+2) luôn chia hết cho 9
Lời giải:
Sử dụng bổ đề: Một số chính phương $x^2$ khi chia 3 dư 0 hoặc 1.
Chứng minh:
Nêú $x$ chia hết cho $3$ thì $x^2\vdots 3$ (dư $0$)
Nếu $x$ không chia hết cho $3$. Khi đó $x=3k\pm 1$
$\Rightarrow x^2=(3k\pm 1)^2=9k^2\pm 6k+1$ chia $3$ dư $1$
Vậy ta có đpcm
-----------------------------
Áp dụng vào bài:
TH1: Nếu $a,b$ chia hết cho $3$ thì hiển nhiên $ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
TH1: Nếu $a\vdots 3, b\not\vdots 3$
$\Rightarrow b^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow b^2+3\vdots 3$
$\Rightarrow a(b^2+3)\vdots 9$
$\Rightarrow ab(a^2+3)(b^2+3)\vdots 9$
TH3: Nếu $a\not\vdots 3; b\vdots 3$
$\Rightarrow a^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow a^2+2\vdots 3$
$\Rightarrow b(a^2+2)\vdots 9$
$\Rightarrow ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
TH4: Nếu $a\not\vdots 3; b\not\vdots 3$
$\Rightarrow a^2, b^2$ chia $3$ dư $1$
$\Rightarrow a^2+2\vdots 3; b^2+2\vdots 3$
$\Rightarrow ab(a^2+2)(b^2+2)\vdots 9$
Từ các TH trên ta có đpcm.
Cho a,b là các số hữu tỉ khác 0 thõa mãn đk a/b=ab=a+b tính giá trị của biểu thức T=a2 +b2
Ta có:
\(\dfrac{a}{b}=ab\Rightarrow a=\dfrac{a}{b^2}\Rightarrow b^2=1\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=1\\b=-1\end{matrix}\right.\)
+) Nếu b=1 \(\Rightarrow ab=a+b\Rightarrow a=a+1\left(vôlí\right)\)
+) Nếu \(b=-1\Rightarrow ab=a+b\Rightarrow-a=a-1\Rightarrow a=\dfrac{1}{2}\)
\(T=a^2+b^2=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(-1\right)^2=\dfrac{1}{4}+1=\dfrac{5}{4}\)
b=−1⇒ab=a+b⇒−a=a−1⇒a=12b=−1⇒ab=a+b⇒−a=a−1⇒a=12
Cho biểu thức:
M = a a 2 - b 2 + 1 + a a 2 - b 2 : b a - a 2 - b 2 với a > b > 0
b) Tính giá trị M nếu a b = 3 2
Cho abc ≠ 0; a + b = c. Tính giá trị của biểu thức B = (a 2 + b 2 − c 2 )(b 2 + c 2 − a 2 )(c 2 + a 2 − b 2 ) 8a 2 b 2 c 2
A. -1
B. 1
C. 2
D. -2
Biết a b (trong đó a b là phân số tối giản và a , b ∈ ℕ * ) là giá trị của tham số thực m để cho hàm số y = 2 3 x 3 − m x 2 − 2 3 m 2 − 1 x + 2 3 có hai điểm cực trị x 1 , x 2 sao cho x 1 x 2 + 2 x 1 + x 2 = 1. Tính giá trị biểu thức S = a 2 + b 2 .
A. S = 13
B. S = 25
C. S = 10
D. S = 34
Đáp án A.
Ta có y ' = 2 x 2 − 2 m x − 6 m 2 + 2.
Để hàm số có 2 điểm cực trị
⇔ y ' = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
⇔ Δ ' = m 2 + 4 3 m 2 − 1 > 0 ⇔ 13 m 2 − 4 > 0 ⇔ m > 2 13 m < − 2 13 .
Khi đó, theo Viet ta có
x 1 + x 2 = m x 1 x 2 = 1 − 3 m 2 .
Mà x 1 x 2 + 2 x 1 + x 2 = 1 nên suy ra
1 − 3 m 2 + 2 m = 1 ⇔ 3 m 2 − 2 m ⇔ m = 0 m = 2 3 .
Kết hợp với điều kiện, ta được
m = 2 3 = a b ⇒ a = 2 b = 3 → S = 2 2 + 3 2 = 13.
Biết a b (trong đó a b là phân số tối giản và a , b ∈ ℕ * ) là giá trị của tham số m thực để cho hàm số y = 2 3 x 3 − m x 2 − 2 3 m 2 − 1 x + 2 3 có hai điểm cực trị x 1 , x 2 sao cho x 1 x 2 + 2 x 1 + x 2 = 1 . Tính giá trị biểu thức S = a 2 + b 2
A. S= 13
B. S = 25
C. S = 10
D. S = 34
Cho a,b,c không âm. Chứng minh rằng :
a) a2 + b2 + c2 + 2abc + 2 > hoặc=ab +bc +ca +a+b+c
b)a2 + b2 +c2 +abc +4 > hoặc = 2(ab+bc+ca)
c) 3(a2 + b2 + c2) + abc +4 > hoặc =4 (ab+bc+ca)
d) 3(a2 + b2 + c2) + abc +80 > 4(ab+bc+ca) + 8(a+b+c)