Vật chuyển động nhanh dần đều trên đường tròn. Sau 2s, vật đạt vận tốc 600 vòng/phút. Số vòng quay
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường tròn, sau 2s đạt tốc độ góc là 600 vòng/phút. Số vòng đã quay được là:
A.8. B.10. C.12. D.20
Bài 5.Một vật chuyển động trên một quỹ đạo tròn bán kính 200cm. Vật chuyển động được một vòng trong 2s. Tính tốc độ góc, vận tốc dài, và tần số của vật của vật. Bài 6. Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm Ođược 300vòng/ phút. Tính tốc độgóc, chu kì,tốc độdài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10cm. Bài7. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng /s và không trượt. Tính vận tốc của ô tô. Giúp mình với, cần gấp ạ
Bài 5.Một vật chuyển động trên một quỹ đạo tròn bán kính 200cm. Vật chuyển động được một vòng trong 2s. Tính tốc độ góc, vận tốc dài, và tần số của vật của vật.
Giúp mình với
Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2. Tính:
a. Vận tốc của vật sau 2s ?
b. Quãng đường đi được sau 5s ?
c. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau bao lâu?
d. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là ?
Một vật chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 1m với vận tốc 1,2m/s. Hỏi sau bao lâu vật đi được 6 vòng?
\(r=1m\\ v=1,2m/s\)
Chu vi của đường tròn là:
\(C=2\pi r=2\pi.1=2\pi\left(m\right)\)
Thời gian để vật đi được 6 vòng:
\(t=\dfrac{6C}{v}=\dfrac{6.2\pi}{1,2}=10\pi\left(s\right)\)
9/ Một vật chuyển động tròn với tần số 10 vòng/giây. Nếu bán kính quĩ đạo là 40cm
thì vận tốc của chuyển động sẽ là bao nhiêu?
10/ Một vòng tròn quay đều quanh tâm điểm với tốc độ góc là 628/rads . Chu kì T và tần số tính theo vòng quay trong 1 giây lần lượt bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
Bài 9:
\(40cm=0,4m\)
Vận tốc chuyển động: \(v=r\omega=r.\dfrac{2\pi}{T}=r.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{f}}=0,4.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{40}}=320\pi\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Bài 10:
Chu kì T: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{628}=0,01\left(s\right)\)
Tần số theo vòng quay: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,01}=100\)(vòng/s)
1.Một ôtô rời bến chuyển động nhanh dần đều. Sau khi đi được 100m thì đạt tốc độ 36km/h. Tính gia tốc của ôtô.
2.
Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2. Tính vận tốc của vật sau 2s
3. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Hỏi tàu đạt vận tốc bao nhiêu khi đi được 500m?
4. Đường đi của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là s = 2t - 3t2 (m;s). Tính gia tốc của vật.
5. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 4 + 2t - 0,5t2 (m,s). Viết công thức vận tốc của chuyển động.
Bài 1.
\(v=36km\)/h=10m/s\(;S=100m\)\(;v_0=0m\)/s
Gia tốc vật:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{10^2-0}{2\cdot100}=0,5\)m/s2
Bài 2.
\(v_0=2m\)/s\(;a=4m\)/s2\(;t=2s\)
Vận tốc vật sau 2s:
\(v=v_0+at=2+4\cdot2=10m\)/s
Bài 3.
\(a=0,4m\)/s2\(;S=500m;v_0=0m\)/s
Vận tốc vật sau khi đi đc 500m:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot0,4\cdot500+0}=20\)m/s
Bài 4.
Ta có: \(S=2t-3t^2=2t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-6\right)\cdot t^2\)
\(\Rightarrow v_0=2\)m/s;\(a=-6\)m/s2
Bài 5.
Ta có: \(x=4+2t-0,5t^2=4+2t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-1\right)\cdot t^2\)
\(\Rightarrow x=4m;v_0=2\)m/s;\(a=-1m\)/s2
Công thức vận tốc chuyển động:
\(v=v_0+at=2+\left(-1\right)\cdot t=2-t\) (m/s)
Một hòn bi khối lượng 100 g chuyển động tròn đều trên một rãnh tròn có đường kính 30 cm quay đều một vòng mất hết 3 giây.
a. Xác định tần số, vận tốc góc của đĩa.
b. Xác định lực hướng tâm củađĩa.
c. Nếu bi chuyển động đều một vòng mất hết 2 s thì lực hướng tâm thay đổi như thế nào ?
a,\(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{vòng}{s}\right)\)
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2}{3}\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
b,Đổi 100 g=0,1 kg; 30 cm=0,3 m
\(F_{ht}=a_{ht}\cdot m=\omega^2R\cdot m=\left(\dfrac{2}{3}\pi\right)^2\cdot0,3\cdot0,1\approx0,1315\left(N\right)\)
c,\(\omega'=\dfrac{2\pi}{T'}=\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(F_{ht}=a_{ht}'\cdot m=\omega'^2R\cdot m=\pi^2\cdot0,3\cdot0,1\approx0,2960\left(N\right)\)