Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 10m/s. Trong giây thứ 6 xe đi được 1,25m. Tính quãng đường xe đi được đến khi dừng lại. Chỉ mình zới, mình làm ra gia tốc nó số lẻ nên nghi ngờ:") Hết coin gòi, cảm ơn nhiều.
Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 10m/s. Trong giây thứ 6 xe đi được 1,25m. Tính quãng đường xe đi được đến khi dừng lại. Chỉ mình zới, mình làm ra gia tốc nó số lẻ nên nghi ngờ:") Hết coin gòi, cảm ơn nhiều.
Gia tốc xe: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow1,25=10\cdot6+\dfrac{1}{2}a\cdot6^2\)
\(\Rightarrow a=-\dfrac{235}{72}m/s^2\)
Quãng đường xe đi đến khi dừng lại: \(v^2-v_0^2=2aS'\)
\(\Rightarrow S'=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot\left(-\dfrac{235}{72}\right)}=\dfrac{720}{47}m\approx15m\)
một mô tô chạy trên 1 đg thẳng trên nửa đg đi mô tô chạy vs vận tốc ko đổi v1. trên nửa đoạn đg còn lại moto chạy vs vận tốc ko đổi bằng 60km/h. biết tốc độ trung bình trên cả đoạn đg là v=50km/h .tốc độ v1 gần gtri nào nhất sau đây A.40km/h B.37km/h C.43km/h D.48km/h giúp e vs ạ gấp qua
một ô tô đangc chuyển động với vận tốc 12m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều sau 4s đạt vận tốc 4m/s. Sau khi dừng lại, vật tiếp tục chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại với độ lớn gia tốc như cũ
a/ tính độ lớn gia tốc của ô tô
b/ tính vận tốc ô tô sau 10s kể từ lúc bắt đầu cdong chậm dần đều
c/ tính quãng đường ô tô đi được sau 20s kể từ lúc vật bắt đầu cdong chậm dần đều
d/ tính vận tốc của o tô khi đi được quãng đường 68m
e/tính quãng đường ô tô đi được khi quay lại vị trí cũ kể từ lúc bắt đầu cdong chậm dần đều
Một đoàn tàu ddangc chuyển động với vận tốc 20m/s thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều sau khi đi được quãng đường 37,5m dạt vân tốc 10m/s.
a/ Tính vận tốc và quãng đường đoàn tàu đi được sau 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động chậm dần đều
b/ tính vận tốc của đoàn tàu khi đi được quãng đường 10m
c/ tính vận tốc đoàn tàu khi đi nửa quãng đường vật đi được kể từ lúc chuyển động chậm dần đều
Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{10^2-20^2}{2\cdot37,5}=-4m/s^2\)
a)Vận tốc vật sau khi chuyển động 2s là: \(v=v_0+at=20-4\cdot2=12m/s\)
Quãng đường tàu dịch chuyển trong 2s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20\cdot2+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-4\right)\cdot2=36m\)
b)Vận tốc tàu khi đi được quãng đường 10m là: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2aS+v_0^2}=\sqrt{2\cdot\left(-4\right)\cdot10+20^2}=8\sqrt{5}m/s\)
c)Nửa quãng đường: \(S'=\dfrac{37,5}{2}=18,75m\)
Vận tốc tàu khi đó: \(v'=\sqrt{2aS'+v_0^2}=\sqrt{2\cdot\left(-4\right)\cdot18,75+20^2}=5\sqrt{10}m/s\)
Một xe bắt đầu khởi hành, sau 20s thì xe đạt vận tốc 0.72km/h.
a/ Tính gia tốc xe
b/ Thính thời gian và vận tốc của xe khi xe đi được 18m đầu tiên.
c/ Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
\(v=0,72km/h=0,2m/s\)
a)Gia tốc xe: \(v=v_0+at\) \(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0,2-0}{20}=0,01m/s^2\)
b)Thời gian xe đi trong 18m đầu tiên:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot t^2=18\Rightarrow t=60s=1min\)
Vận tốc xe: \(v'=v_0+at=0,01\cdot60=0,6m/s\)
c)Quãng đường xe đi được 10s: \(S_{10}=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot10^2=0,5m\)
Quãng đường xe đi được 9s: \(S_9=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,01\cdot9^2=0,405m\)
Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10 là:
\(\Delta S=S_{10}-S_9=0,5-0,405=0,095m=9,5cm\)
Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau thời gian 10s vận tốc ô tô giảm còn 5m/s a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 10s trên
một chiếc xe ô tô giảm tốc chuyên rđộng chậm dần đều từ tốc độ 54km/h xuống còn 36km/h trên quãng đường thẳng dài 125m. chọn chiều dương là chiều chuyển động, gia tốc xe trên đoạn đường này là
Đổi 54 km/h = 15 m/s
36 km/h = 10 m/s
Gia tốc của xe trên đoạn dg này là
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow10^2-15^2=2.a.125\Rightarrow a=-0,5\left(m/s^2\right)\)
Một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chyển động chậm dần đều sau 10s dừng lại.
a. Tinh gia tốc của xe.
b, tính quãng đường đi được của xe từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại
c. tính quãng đường đi được của xe trong 2s đầu, trong 2s cuối
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe hãm phanh.
Chiều \(\left(+\right)\) là chiều chuyển động \(\left(v\ge0\right)\).
Gốc thời gian là thời điểm xe hãm phanh.
Lúc \(t=0\) thì \(v_0=72km/h=20m/s\)
\(t=10s\) thì \(v=0\)
\(a,a=?m/s^2\)
Ta có : \(a=\dfrac{\Delta v}{\Delta t}=\dfrac{v-v_0}{10}=\dfrac{0-20}{10}=-2m/s^2\)
\(b,s=?m\)
Ta có : \(d=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20.10+\dfrac{1}{2}\left(-2\right).10^2=100\left(m\right)\)
Do \(v\ge0\Rightarrow s=d=100m\)
\(c,\) Quãng đường đi được của xe trong 8s đầu là :
\(s_1=v_0t_1+\dfrac{1}{2}at_1^2=20.8+\dfrac{1}{2}\left(-2\right).8^2=96\left(m\right)\)
Quãng đường đi được của xe trong 2s cuối là : \(s-s_1=100-96=4\left(m\right)\)
Vì quãng đường trong 2s đầu và 2s cuối có cùng thời gian nên ta có s của 2s đầu và cuối bằng nhau.
Vậy ...
Câu 1. Trong các quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn
A Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát
B. Ôtô tăng tốc
C. Ôtô chuyển động tròn đều
D. Ôtô giảm tốc
Câu 2. Một vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s Biến thiên động lượng của vật trong thời gian đó là bao nhiêu Cho g=9,8m s2
A. 5,0 kgm/s
B. 4.9kgm/s
C. 10kgm/s
D. 0,5 kgm/s
Câu 3. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nữa, vận tốc tăng gấp đôi thì động lượng thay đổi như thế nào
A. không đối
B. tăng gấp 2 lần
C. tăng gấp 4 lần
D. tăng gấp 8 lần
Câu 1. Chọn A
Giải thích: Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát thì vận tốc không đổi nên động lượng ô tô được bảo toàn.
Câu 2. Chọn B.
\(v_1=0;v_2=g\cdot t=9,8\cdot0,5=4,9m/s\)
Độ biến thiên động lượng:
\(\Delta p=p_2-p_1=mv_2-mv_1=1\cdot4,9=4,9kg.m/s\)
Câu 3. Chọn A.
Công thức động lượng vật: \(p=m\cdot v\left(kg.m/s\right)\)
Động lượng thay đổi \(p'=m'\cdot v'=\dfrac{m}{2}\cdot2v=m\cdot v=p\)
Vậy động lượng không thay đổi.