so sánh mà k dùng máy tính : 7+V3 và 10 - V2
so sánh(không dùng máy tính)\
a)1 và V3-1
b)2V31 và 10
c)-3V11 và -12
mình viết chữ v tức là căn nha
a)1 và \(\sqrt{3}-1\)
Ta có:
\(\sqrt{3}-1< \sqrt{4}-1=2-1=1\)
Vậy 1 > \(\sqrt{3}-1\)
b) \(2\sqrt{31}\) và 10Ta có:\(10=2.5=2.\sqrt{25}< 2.\sqrt{31}\)Vậy \(2\sqrt{31}>10\)c) \(-3\sqrt{11}\) và -12Ta có:\(-12=-3.4=-3.\sqrt{16}< -3.\sqrt{11}\)Vậy \(-3\sqrt{11}>-12\)a) ta có \(\sqrt{3-1}\)=\(\sqrt{2}\)
vì 1<2=>\(\sqrt{1}\)<\(\sqrt{2}\)
b)ta có 10=\(\sqrt{100}\)và \(2\sqrt{31}\)=\(\sqrt{124}\)
vì 100<124=>\(\sqrt{100}\)<\(\sqrt{124}\)hay \(2\sqrt{31}\)>10
c)ta có -12=\(-3\sqrt{16}\)
vì 11<16=>\(\sqrt{11}\)<\(\sqrt{16}\)=>\(-3\sqrt{11}\)>\(-3\sqrt{16}\) (vì nhân với số âm)hay\(-3\sqrt{11}\)>-12
Hình (I) và (II) trong hình V.2 là các đường đẳng tích của cùng một lượng khí. So sánh nào sau đây về thể tích của các trạng thái 1, 2, 3 là đúng ?
A. V 1 > V 2 và V 1 = V 3
B. V 1 < V 2 và V 1 = V 3
C. V 1 = V 2 và V 1 > V 3
D. V 1 = V 2 và V 1 < V 3
Câu 42: So sánh độ lớn của các vận tốc: v1 = 30 km/h; v2 = 9 m/s; v3 = 20 km/h; v4 = 600 m/phút.
A. v1 > v2 > v3 > v4. B. v1 > v3 > v2 > v4. C. v4 > v2 > v1 > v3. D. v3 > v1 > v2 > v4.
Câu 43: Một hành khách ngồi trên toa tàu chuyển động theo hướng Bắc – Nam. Chọn kết luận đúng:
A. Đối với toa tàu, đường ray chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
B. Đối với hành khách, đường ray chuyển động theo hướng Bắc – Nam
C. Đối với toa tàu, hành khách chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
D. Đối với hành khách, đường ray đứng yên
Câu 44: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 45: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng. B. thay đổi vận tốc.
C. không thay đổi trạng thái. D. không thay đổi hình dạng.
Câu 46: Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Quả táo rơi xuống đất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ?
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước.
C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 48: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
so sánh không dùng máy tính √2+√3 và √10
Áp dụng bđt bunhia copski ta có:
`(sqrt2+sqrt3)^2<=(1+1)(2+3)`
`<=>(sqrt2+sqrt3)^2<=2.5=10`
`=>sqrt2+sqrt3<=sqrt{10}`
Dấu "=" không xảy ra
`=>sqrt2+sqrt3<sqrt{10}`
Ta có \(\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2=5+2\sqrt{6};\left(\sqrt{10}\right)^2=10=5+5\)
Mà \(\left(2\sqrt{6}\right)^2=24;5^2=25\)
\(\Rightarrow2\sqrt{6}< 5\Rightarrow\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2< \left(\sqrt{10}\right)^2\)
\(\Rightarrow\sqrt{2}+\sqrt{3}< \sqrt{10}\)
So sánh mà ko dùng máy tính:\(\sqrt{12+6\sqrt{ }3}\) và \(\sqrt{9+4\sqrt{ }5}\)
Ta có: \(12>9\)
\(6\sqrt{3}>4\sqrt{5}\)
Do đó: \(12+6\sqrt{3}>9+4\sqrt{5}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{12+6\sqrt{3}}>\sqrt{9+4\sqrt{5}}\)
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
Đầu bài cho v1 chưa hay bạn viết nhầm là 30km/h ??
a) Gọi độ dài qđ đi của xe máy là: s(km), s>0
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ đầu là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_1}}=\dfrac{s}{3v_1}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ sau là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_2}}=\dfrac{s}{3v_2}\)(h)
Thời gian ng đó đi hết 1/3 qđ còn lại là: \(\dfrac{s}{\dfrac{3}{v_3}}=\dfrac{s}{3v_3}\)(h)
Vận tốc TB của ng đó là:
\(\)\(v_{tb}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{3v_1}+\dfrac{s}{3v_2}+\dfrac{s}{3v_3}}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)(km/h)
Vậy............
b) Từ phần a) ta có: \(v_{tb}=\dfrac{3v_1v_2v_3}{v_2v_3+v_1v_3+v_1v_2}\)
Thay v1=30km/h; v2=36km/h; vtb=36km/h vào ta được:
\(36=\dfrac{3.30.36.v_3}{36.v_3+30.v_3+30.36}\)
Giải pt ta đc: v3=45(km/h)
Vậy........
một người đi xem máy 1/3 qđ đầu với vận tốc 30km/h ,1/3 qđ sau với vận tốc v2 , qđ còn lại với vận tốc v3 tính vtb theo v1 v2 v3 b) tính v3 áp dụng v1=30km/h v2 =36km/h vtb 36km/h
\(=>t1=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v1}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{30}=\dfrac{S}{90}\left(h\right)\)
\(=>t2=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v2}=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{36}=\dfrac{S}{108}\left(h\right)\)
\(=>t3=\dfrac{\dfrac{1}{3}S}{v3}=\dfrac{S}{3.v3}\left(h\right)\)
\(=>vtb=\dfrac{S}{t1+t2+t3}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S}{90}+\dfrac{S}{108}+\dfrac{S}{3.v3}}=\dfrac{S}{\dfrac{324v3.S+270v3.S+9720.S}{29160v3}}\)
\(=>36=\dfrac{S}{\dfrac{S\left(324v3+270v3+9720\right)}{29160v3}}=\dfrac{29160v3}{594v3+9720}=>v3=45km/h\)
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi): 2 + 3 và 10
2 + 3 và 10
Ta có: 2 + 3 2 = 2 + 2 6 + 3 = 5 + 2 6
10 2 = 10 = 5 + 5
So sánh 26 và 5:
Ta có: 2 6 2 = 2 2 . 6 2 = 4.6 = 24
5 2 = 25
Vì 2 6 2 < 5 2 nên 2 6 < 5
Vậy 5 + 2 6 < 5 + 5 ⇒ 2 + 3 2 < 10 2 ⇒ 2 + 3 < 10
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi) 2 31 và 10
Ta có: 31 > 25 ⇒ 31 > 25 ⇒ 31 > 5
Suy ra: 2. 31 > 2.5
Vậy 2. 31 > 10