Hidrocacbon X cháy trong oxi sinh ra 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\). Công thức phân tử của X là:
A.\(CH_4\) B.\(C_2H_6\) C.\(C_2H_4\) D.\(C_4H_{10}\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Hidrocacbon X cháy trong oxi sinh ra 2 mol \(CO_2\) và 2 mol \(H_2O\). Công thức phân tử của X là:
A.\(CH_4\) B.\(C_2H_6\) C.\(C_2H_4\) D.\(C_4H_{10}\)
Butan có công thức hóa học là \(C_4H_{10}\) , khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước,đồng thời tỏa nhiều nhiệt.Viết công thức hóa học biểu diện sự sự của butan.
Viết PTHH chứ nhỉ?
2 C4H10 + 13 O2 -to-> 8 CO2 + 10 H2O
Xác định công thức hóa học 1 .hợp chất A gồm 2 nguyên tử x liên kết với 10 nguyên tử O.Biết phân tử A nặng bằng 47 lần phân tử H2 xác định 2 . Hợp chất B gồm 2 nguyên tử x liên kết với 3 nguyên tử O . Biết phân tử khối B nặng bằng 80 lần phân tử H2
Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.
Viết CTCT ứng với CTPT:
C2H6O: CH3-CH2-OH; CH3 - O -CH3
C3H60: CH3-CH2-CHO; CH2 = CH -CH2-OH; CH2 = CH - O - CH3;
C4H10: CH3-CH2-CH2-CH3;
Viết CTCT ứng với CTPT:
C2H6O: CH3-CH2-OH; CH3 - O -CH3
C3H60: CH3-CH2-CHO; CH2 = CH -CH2-OH; CH2 = CH - O - CH3;
C4H10: CH3-CH2-CH2-CH3;
X chứa các nguyên tố C,H,O và có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4, X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử . Số đồng phân thơm ứng với công thức phân tử của X là :
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải:
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4
⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 1
⇒ X là C7H8O
⇒ Số đồng phân là 5.
CH3C6H4OH ( 3 đồng phân o,m,p)
C6H5CH2OH
C6H5OCH3
Đáp án C.
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
Cho các CTHH sau:
a. axit photphoric H3PO4
b. Natri oxit Na2O
Nêu ý nghĩa của các CTHH trên
------Tham khảo------
a) H3PO4
- Ý nghĩa: Axit photphoric do 3 nguyên tố là H và P và O tạo ra, trong đó có 3 nguyên tử H ,1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O.3 nguyên tử H liên kết với nhóm PO4 tạo thành Axit photphoric
b)Na2O
- Ý nghĩa: Natri oxit do 2 nguyên tố là Na và O tạo ra, trong đó có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử O. 2 Nguyên tử Na liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành Na2O
Cho các ý sau:
(1) Na2O do 2 nguyên tố Na và O tạo thành.
(2) Trong phân tử Na2O có 2 Na và 1 O.
(3) Trong phân tử Na2O có 1 Na và 2 O.
(4) Phân tử khối của Na2O bằng 62 đvC
Những ý đúng khi nói về ý nghĩa công thức hóa học của sodium oxide Na2O là: (Cho biết Na = 23; O = 16)
A.(1), (2), (4).
B.(1), (3), (4).
C.(1), (2), (3).
D.(2), (3), (4).
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần phân tử khối khí Oxygen.
a.Tìm phân tử khối A
b.Tìm nguyên tử khối X, tên và kí hiệu hóa học của X
c.Viết công thức hóa học của A
(Cho O = 16 H = 1 Zn = 65 Fe = 56)
a) Ta có: PTKA=5.PTKO=5(16.2)=160 đvC
b) CTHH của phân tử A có dạng: X2O3
\(\Rightarrow2X+3.NTK_O\)\(=160\)
\(\Rightarrow2X+3.16=160\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{160-48}{2}=56\)
Vậy NTKx=56 đvC, X là nguyên tố Bari, KHHH là Ba.
c) CTHH của phân tử A là: \(Ba_2O_3\)
Cho biết số phân tử nước có trong 18g nước.Từ công thức hóa học của nước H2O cho biết số nguyên tử O,H có trong 18g nước đó.
Phân tử glucose có công thức cấu tạo là C6H12O6. Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích.
- 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường phức thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo là: (C6H10O5)10
Giải thích:
- Đường phức được hình thành do các phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại một phân tử nước) bằng một liên kết cộng hoá trị (được gọi là liên kết glycosidic).
10 phân tử glucodơ liên kết với nhau sẽ tạo nên \(\left(C_6H_{12}O_5\right)_{10}\)
Lý do là bởi vì đường phức sẽ được hình thành từ các liên kết cộng hóa trị sau khi loại bớt 1 phân tử nước