Đặt câu để phân biệt các từ nhiều nghĩa sau: mũi, lưng, tai, miệng, lưỡi
Ai nhanh, đúng mk tick cho nha
mũi:mũi dùng để rẽ nước
mũi dùng đẻ hít thở
lưng ông bị còng
lưng máy lọc nước bị hở rồi!
tai em bị phỏng
tai của máy tính bị hong roi!
em bị nhiet mieng
mieng cua may tinh la cai do
Mũi : Mũi tôi đau quá !
Mũi thuyền rẽ sóng .
Lưng : Lưng dài tốn vải.
Mặt trờì dần nấp sau lưng núi.
Tai : Tai mày to thế !
Cầm vào tai bình cho chắc.
Miệng : Miệng nó cứ ngoác ra trông thật buồn cười .
Miệng bình này có vẻ hơi rộng.
Lưỡi : Tôi đang đau lưỡi thưa bác .
Lưỡi dao rất nguy hiểm đó !
Bn tk mh nhé , đặt mấy câu mà khó qué (ehehe)
Tk nhé , mơn nhìu !!!
Đặt câu vs mỗi từ sau ( vs nghĩa gốc và nghĩa chuyển)
bụng , tay , chân , xuân , đường , xanh , ngọt , miệng , mắt ,tai , mũi , lưỡi , chín
Mùa xuân đang đến. ( NG)
Cô ấy tên là Xuân ( NC )
Người nước ngoài có mũi rất cao ( NG )
Mũi thuyền nhọn hoắt ( NC )
Đôi tay ( NG )
tay xe máy ( NC )
đôi chân ( NG)
chân chống ( NC )
con đường ( NG )
hạt đường ( NC )
Màu xanh ( NG )
xanh xao ( NC )
cái tai ( NG)
tai bèo ( NC )
Đôi mắt ( NG )
mắt na ( NC )
bụng
Nghĩa gốc: Em bị đau bụng.
Nghĩa chuyển: Nghĩ bụng ta, ra bụng người.
tay
Nghĩa gốc: Em thường dùng tay phải để viết.
Nghĩa chuyển: Khi đi đánh, anh ấy đã sa vào tay giặ chân
Nghĩa gốc: Em đi đến trường bằng chân.
Nghĩa chuyển: Cuối cùng, chân tướng sự việc đã rõ.
xuân
Nghĩa gốc: Mùa xuân thật là đẹp.
Nghĩa chuyển: Mẹ em năm nay đã bốn mươi lăm tuổi, đã ngoài tuổi thanh xuân.
đường
Nghĩa gốc: Con đường này vừa mới được trải nhựa.
Nghĩa chuyển: Đường phèn rất ngọt.
xanh
Nghĩa gốc: Màu xanh là màu yêu thích của em.
Nghĩa chuyển: Mẹ em trông thật xanh xao.
ngọt:
Nghĩa gốc: Chè mẹ em nấu rất ngọt.
Nghĩa chuyển: Giọng hát của chị em rất ngọt ngào.
miệng
Nghĩa gốc: Miệng em bị lở.
Nghĩa chuyển: Miệng sông rất lớn.
mắt
Nghĩa gốc: Em bé mở to cả hai mắt.
Nghĩa chuyển: Quả na đã mở mắt.
tai
Nghĩa gốc: Tai em rất thính.
Nghĩa chuyển: Thiên tai đã ập đến với đồng bào miền Trung.
mũi
Nghĩa gốc: Mũi cô thẳng dọc dừa.
Nghĩa chuyển: Mũi kim rất nhọn.
lưỡi
Nghĩa gốc: Lưỡi em rất mềm.
Nghĩa chuyển: Lưỡi dao rất bén.
chín
Nghĩa gốc: Chín là ngày sinh của em.
Nghĩa chuyển: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
- Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
Lưỡi : Lưỡi cày, lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi câu, lưỡi dao, lưỡi búa, lưỡi mác, lưỡi kiếm…
- Miệng : Miệng hầm, miệng vết mổ, miệng vết thương, miệng hang, miệng hố, miệng bát, miệng núi lửa, miệng hũ, …
- Cổ : Cổ áo, cổ tya, cổ chai lọ, cổ bình hoa, cổ xe, cổ đèn, …
- Tay : Tay áo, tay sai, tay đôi, tay nải, tay chơi, tay ngang, tay lưới, tay vợt, tay trống,…
- Lưng : Lưng đồi, lưng chừng, lưng đèo, lưng cơm, lưng gạo, lưng trời, …
Lưỡi : lưỡi cày, lưỡi kiếm , lưỡi dao,...
Miệng: miệng cống, miệng chai,...
Cổ: cổ áo, cổ chai,...
Tay: tay áo, tay cầm,...
Lưng: lưng núi, lưng đồi,...
Của bn đây, mik lười và mik đag bạn nên ko viết nhìu đc, Sorry bn nhé :((
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
cái lươi cưa rất bén
miệng giếng rất sâu
cổ chai lớn lắm
tay xe máy chắc chắn rồi
lưng cây rất to
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Lưỡi: lưỡi cày, lưỡi liềm, lưới dao, lưỡi cưa, lưỡi câu.
Miệng: miệng hố, miệng giếng, miệng hang, miệng túi, miệng chén.
Cổ: Cổ tay, cổ chân, cổ chai, cổ lọ
Tay: tay áo, tay sai, tay chơi, tay quay, tay tre, tay buôn, tay trống...
Lưng: lưng núi, lưng đèo, lưng đồi, lưng cơm...
*Chúc em học tốt!
Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa . Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của của những từ sau ; lưỡi , miệng , cổ tay , lưng
TL ;
Ăn quất hay bị ê lưỡi
Trăng lưỡi liềm thật đẹp
Miệng nói mấp máy
Miệng bát bẩn kìa
Lưng kiểu gì mà gầy thế kia
Lưng núi xanh mướt
Cổ tay áo rách
Cổ tay của cầu rất chắc và cxuwngs cap
các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau lưỡi , miệng ,cổ , tay , lưng ko chép trên mạng
tìm các từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa:
a. lưỡi mèo,lưỡi gươm ,lưỡi lửa
b.nốt la ,con la ,la hét
c.vàng khè ,vàng ruộm , vàng óng
d.cục đá ,đá vào gôn
e. mũi hếch,mũi thuyền, mũi hếch
f. nhanh nhẹn ,nhanh nhảu, nhanh chóng
a. Từ nhiều nghĩa
b. Từ đồng âm
c.Từ đồng nghĩa
d.Từ đồng âm
e. Từ nhiều nghĩa
f.Từ đồng nghĩa
Kính mắt và kính trọng có phải từ đa nghĩa không
Đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa: mũi, chân, lưỡi, miệng, răng
The end
Sáng tạo bởi giáo viên Nguyễn Ngọc Diệp