% m H trong 1 phân tử nước:
A. 11,1%
B. 88,97%
C. 90%
D. 10%
% m H trong 1 phân tử nước:
A. 11,1%
B. 88,97%
C. 90%
D. 10%
So sánh số phân tử trong 20 gam nước lỏng so với số phân tử trong 20 gam hơi nước. Giải thích vì sao?
Cho khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố: mO = 15,999 u ; mH = 1,0078 u. Số nguyên tử hiđrô chứa trong 1 g nước l
A. 3,344.1021
B. 6,687.1022
C. 6,022.1023
D. 12,04.1023
Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u
Số phân tử nước trong 1 gam nước là N = NA/18,0146
Số nguyên tử hiđrô trong 1 gam nước là 2N ≈ 6,687.1022
Chọn đáp án B
Cho khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố : m O = 15 , 999 u ; m H = 1 , 0078 u . Số nguyên tử hiđrô chứa trong 1 g nước là:
A. 3 , 344 . 10 21
B. 6 , 687 . 10 22
C. 6 , 022 . 10 23
D. 12 , 04 . 10 23
- Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u
- Số phân tử nước trong 1 gam nước là:
- Số nguyên tử hiđrô trong 1 gam nước là 2N ≈ 6,687.1022
Câu 28: %mH trong 1 phân tử nước:
A. 11,1% B. 88,97%
C. 90% D. 10%
Câu 29: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh D. Không có hiện tượng
Câu 30: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
A. 9,2g B. 4,6g
C. 2g D. 9,6g
Câu 31: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước
A. P2O5 B. SiO2
C. CO2 D. SO3
Câu 32: Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
A. BaO B. Na2O
C. CaO D. MgOCâu 29: %mH trong 1 phân tử nước:
A. 11,1% B. 88,97%
C. 90% D. 10%
Câu 29: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ B. Quỳ tím không đổi màu
C. Quỳ tím chuyển màu xanh D. Không có hiện tượng
Câu 30: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na
A. 9,2g B. 4,6g
C. 2g D. 9,6g
Câu 31: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước
A. P2O5 B. SiO2
C. CO2 D. SO3
Câu 32: Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
A. BaO B. Na2O
C. CaO D. MgO
Câu 28:
\(\%m_H=\dfrac{1.2}{1.2+16}.100\%\approx11,1\%\)
→ Đáp án: A
Câu 29:
- MT bazo → quỳ tím hóa xanh
Đáp án: C
Câu 30:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
→ Đáp án: A
Câu 31: B
Câu 32: D
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Biết phân tử khối của A là 30. Tìm công thức phân tử của A.
c. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 22,2 gam dd Ca(OH)2. Sau phản ứng có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành.
Giúp mình câu c thôi ạ
c, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{22,2}{74}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67< 1\)
→ Pư tạo muối trung hòa và Ca(OH)2 dư.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước là đúng?
A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử trong nước.
C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong nước.
D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong nước nhỏ hơn
Chọn A
Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
=> CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Este X đơn chức, trong phân tử chứa vòng benzen; trong X, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố là mC : mH : mO = 12 : 1: 4. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Chọn đáp án D.
X đơn chức => Số nguyên tử O = 2
Đặt CTTQ của X là CxHyO2
⇒ CTPT của X là C8H8O2.
Các đồng phân cấu tạo của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH 3 COO C n H 2 n + 1 và ancol C n H 2 n + 1 OH, thu được 44 gam khí CO 2 và 19,8 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Phương trình hóa học :
CH 3 COO C n H 2 n + 2 + (3n+4)/2 O 2 → (n+2)C O 2 + (n+2) H 2 O
C n H 2 n + 2 OH + 3n/2 O 2 → nC O 2 + (n+1) H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=> 22,2 + m O 2 = 44 + 19,8 => m O 2 = 41,6g
Sau phản ứng: m O = 44/44 x 32 + 19,8/18 x 16 = 49,6g
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được n CO 2 = n H 2 O còn khi đốt cháy ancol số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
=> n ancol = n H 2 O - n CO 2 = 1,1 - 1 = 0,1 mol
Vậy khối lượng oxi trong este là : 8 - 16.0,1 = 6,4g
=> n este = 6,4/32 = 0,2 mol
=> 0,2(n+2) + 0,1n = 1
=> 2n + 4 + n = 10 => n = 2