Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u
Số phân tử nước trong 1 gam nước là N = NA/18,0146
Số nguyên tử hiđrô trong 1 gam nước là 2N ≈ 6,687.1022
Chọn đáp án B
Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u
Số phân tử nước trong 1 gam nước là N = NA/18,0146
Số nguyên tử hiđrô trong 1 gam nước là 2N ≈ 6,687.1022
Chọn đáp án B
Cho khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố : m O = 15 , 999 u ; m H = 1 , 0078 u . Số nguyên tử hiđrô chứa trong 1 g nước là:
A. 3 , 344 . 10 21
B. 6 , 687 . 10 22
C. 6 , 022 . 10 23
D. 12 , 04 . 10 23
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là N 10 20 e ; N 10 21 e ; N 10 22 e và trong đó thành phần N 10 21 e chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần N 10 20 e ; N 10 22 e
Khí clo trong tự nhiên có thể coi là hỗn hợp của hai đồng vị chính là C35 có khối lượng nguyên tử là 34,969 u và C37 có khối lượng nguyên tử là 36,996 u. Cho khối lượng nguyên tử của clo trong tự nhiên là 35,453. Xác định tí lệ % số hạt C35 trong tự nhiên.
A.78,5%
B. 79,5%
C. 68,5%
D. 70,5%
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1.10 − 31 kg, e = 1 , 6.10 − 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3.10 − 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415.10 5 m/s
B. 5 , 46.10 5 m/s
C. 1 , 728.10 5 m/s
D. 4 , 87.10 − 8 m/s
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là C 35 l = 34,969 u hàm lượng 75,4% và C 17 l = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân U 92 235 sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/ c 2 ; c = 3. 10 8 m/s, khối lượng của hạt nhân U 92 235 là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Hãy chọn phát biểu đúng:
Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng
A. khối lượng của hạt nhân hiđrô H 1 1 .
B. khối lượng của prôtôn.
C. khối lượng của nơtron.
D. 1/12 khối lương của hat nhân cacbon C 6 12
Chọn câu đúng.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng:
A. Số proton
B. Số nơtron
C. số nuclon
D. Khối lượng nguyên tử
Chọn câu đúng.
Tính chất hóa học của một nguyên tử phụ thuộc:
A. Nguyên tử số
B. Số khối
C. khối lượng nguyên tử.
D. Số các đồng vị