CaCl²-----> C²H²
Đun 460g dd bão hòa CaCl2 ở 10oC lên đến 90oC cần hòa tan thêm 140g CaCl2 thì được dd bão hòa ở 90oC. Tính độ tan của CaCl2 ở 90oC.
Giúp mình giải bài này với nhé. Mình xin cảm ơn ^ ^
Hòa tan hoàn toàn 34g CaCl2 vào 200g nước ở 20oC. Tính độ tan của dung dịch CaCl2 ở 20oC
SCaCl2=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}\)=\(\dfrac{34}{200}.100=17\left(g\right)\)
Xong!!!
Độ tan của dung dịch là
S=\(\dfrac{mct}{mdd}.100=\dfrac{34}{200}.100\)=17 g
H2CO3 có tác dụng với CaCl2
H2CO3 không có tác dụng với CaCl2. Vì nếu có tác dụng thì sp tạo thành là CaCO3 và HCl. Do HCl là axit mạnh nên lại tác dụng với CaCO3.
Trần Quốc Chiến
Nhận biết các chất sau: H2O, CaCl2, H2SO4, Ba(OH)2
- Td với quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển màu đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím chuyển màu xang: Ba(OH)2
+ K có hiện tượng: H2O, CaCl2
- Td với dd AgNO3:
+ K có hiện tượng: H2O
+ Kết tủa trắng: CaCl2 (CaCl2 + AgNO3 --> Ca(NO3)2 + AgCl\(\downarrow\))
cho 6.72 gam CaO tác dụng với dung dịch chứa 8.76 gam HCL, thu được dung dịch chứa CaCL2 và 2.16 gam H2O.
a) Lập phương trình hóa học ? cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng ?
b) Viết công thức về khối lượng (dựa vào định luật bảo toàn khối lượng)
c) Tính khối lượng CaCL2 sau phản ứng ?
d) Trong một thí nghiệm khác, người ta chỉ dung 3 phần 4 lượng CaO trên tác dụng với dung dịch chứa A gam HCL thu được 1.62 gam H2O và dung dịch chứa 9.99 gam CaCL2 thu được lúc này giảm bao nhiêu gam so với khối lượng CaCL2 lúc đầu ?
Cho pthh:
CaCO3 + 2HCl ==> CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng CaCl2 thu được sau khi cho 10g CaCO3 tác dụng với HCl dư.
b) Tính VCO2 thu được sau khi cho 5g CaCO3 tác dụng với HCl dư.
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100=0,1(mol)n
n CaCl2=n CaCO3=0,1(mol)
m CaCl2=0,1.111=11,1(g)
b) n caCO3=5/100=0,05(mo)
n CO2=n caCO3=0,05(mol)
V CO2=0,05.22,4=1,12(l)
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử sau và xác định điện hóa trị của nguyên tố: CaCl2
Hòa tan 10g Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được muối Canxi clorua ( CaCl2), khí cacbonic (CO2) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng Canxi clorua (CaCl2)
c) Tính thể tích khí Cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn
a)CaCO3 +2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
b) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho các công thức hóa học: BaO2,K2O3,CaCl3,H3PO4, Al(OH)2
Công thức nào sai sửa lại cho đúng
Các công thức sai: BaO2, K2O3, CaCl3, Al(OH)2
Sửa lại các công thức sai: BaO, K2O, CaCl2, Al(OH)3