Tìm chữ số x thích hợp :
x4.156<24.156=
A.0
B.1
C.3
D.0 và3
ai nhanh mk tích cho
Tìm chữ số x thích hợp :
x4.156< 24.156=
A.0 B.1 C.3 D.0 và 1
Các bn nhớ giải thích vì sao nhé
mk cảm ơn
Bài 1 cho số có 5 chữ số 2x395.Hãy tìm chữ số thích hợp thay cho x để số đã cho chia hết cho 3
Bài 2 cho biểu thức 9 x (a+14) x (a+14) = 5x25. Hãy tìm chữ số thích hợp thay vào x để biểu thức đúng
ai gải giúp mình,mình sẽ tick bạn đó
bài 1
2x395 chia hết cho 3
2+3+9+5=19
19+2=21
19+5=24
19+8=27
vậy x=2,5,8
bài 2
9x(a+14)x(a+14)=5x25
9x(a+14)x(a+14)=125
(a+14)x(a+14)=125:9=13,888
(ax2)x(14x2)=13,888
2ax28=13,888
2a=13,888:28
2a=0,496
a=0,496:2=0,248
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Tìm chữ số thích hợp để điền vào dấu * , biết :** x*= 115
23*5=115
x18y = 9180
TÌM chữ số thích hợp:
a,b x a,b=c,ab
nếu y =0 thì x= 9
nếu y=5 thì x= 4
Nếu y = 0 thì x = 9 Nếu y = 5 thì x = 4
tìm số thích hợp thay " X "
X*XX=297
(CHÚ Ý MỖI CHỮ X LÀ 1 SỐ TỰ NHIÊN )
Ta có: Phép nhân có tận cùng là 7 thì chỉ có là 9 x 3
Vậy: X đầu tiên = 9
Hai X còn lại có tận cùng là 3
Ta có: 9 x X3 = 297
Ta lại có: X3 = 297 : 9 = 33
=> X x XX = 9 x 33 = 297