Cần lấy bn gam C2H5OH để cùng chứa 12 gam nguyên tố cacbon:
Cần lấy bn gam CaCO3 để trong đó có 9,6 gam nguyên tố oxi
nO = 9,6 / 16 = 0,6 (mol)
=> nCaCO3 = 0,6 / 3 = 0,2 (mol)
=> mCaCO3 = 0,2 x 100 = 20 (gam)
Khi phân tích 36 gam hợp chất A (chứa 2 nguyên tố) thấy có chưa 27 gam nguyên tố R (III), còn lại là Cacbon (IV).
a) Lập CTHH.
b) Tính số nguyên tử R và số gam R có trong 12 gam A.
Khi phân tích 16 gam hợp chất canxi cacbua (chứa 2 nguyên tố) thấy có chứa 6 gam nguyên tố cacbon. a. Lập công thức hóa học của canxi cacbua?
Gọi CTHH của canxi cacbua là: CaxCy
Ta có: \(m_{Ca_{\left(Ca_xC_y\right)}}=16-6=10\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{\dfrac{10}{40}}{\dfrac{6}{12}}=\dfrac{0,25}{0,5}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: CaC2
Phân tích 0,157 gam chất hữu cơ A (chứa vòng benzen) chứa C, H, Br; thu được 0,005 mol H, 0,001 mol Br, còn lại là cacbon, biết MA < 200. Từ C2H5OH và các chất vô cơ không chứa cacbon, điều kiện phản ứng có đủ, cần ít nhất bao nhiêu phương trình phản ứng để điều chế A ?
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
Đáp án : D
Có mA = mC + mH + mBr => nC = 0,006 mol
=> nC : nH : nBr = 0,006 : 0,005 : 0,001 = 6 : 5 : 1
Vì MA < 200 => A là C6H5Br
C2H5OH -> C2H4 -> C2H4Br2 -> C2H2 -> C6H6 -> C6H5Br
Đốt cháy 1,6 gam chất hữu cơ (X) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là:
n H2O=\(\dfrac{3,6}{18}\)=0,2 mol
n X=\(\dfrac{1}{2}\)n H2=0,2 mol
=>n X=0,1 mol
MX=\(\dfrac{1,6}{0,1}\)=16 đvC
mà chỉ chứa C, H
=>X là CH4
nH2O = 0,2 ( mol )
=> nX = 1/2nH2O = 0,1 ( mol )
M = \(\dfrac{1,6}{0,1}=16\left(đvC\right)\)
mà X gồm C và H
Ta có :
12x + y = 16
-> x = 1 ; y = 4
=> CTHH: \(CH_4\)
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a.M_{C_2H_6O}=12,2+2+16=46\left(đvC\right)\\ \%C=\dfrac{12.2}{46}.100=52,17\%\\ \%H=\dfrac{6}{46}.100=13,04\%\\ \%O=100-52,17-13,04=34,79\%\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ BTNT\left(C\right):n_{C_2H_6O}.2=n_{CO_2}.1\\ \Rightarrow n_{C_2H_6O}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a,\%m_C=\dfrac{12.2}{12.2+6.1+16}.100\approx52,174\%\\ \%m_H=\dfrac{6.1}{12.2+6.1+16}.100\approx13,043\%\\ \%m_O=\dfrac{16}{12.2+6.1+16}.100\approx34,783\%\)
\(b,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
X là hỗn hợp gồm 1 rượu đơn chức no và một anđehit đơn chức no đều mạch hở và chứa cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X cần dùng 7,68 gam oxi và thu được 7,92 gam CO2. Tìm công thức phân tử hai chất trong X?
A. CH4O, CH2O
B. C2H6O, C2H4O
C. C3H8O, C3H6O
D. C4H10O, C4H8O
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ (A) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 5,4 gam nước. Xác định Công thức phân tử của A.Biết khối lượng mol của A là 30gam
Đặt công thức là CxHy
n H2O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3 mol
n H=2n H2O=0,6 mol
=>m C=3-0,6.1=2,4g
=>n C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
x:y=0,2:0,6=1:3
=>Vậy CTTQ =(CH3)n
mà MA=30 g\mol
=>n=\(\dfrac{30}{15}\)=2
=>CTHH:C2H6
Trắc nghiệm chắc được :V
Ta có A gồm C và H
12x + y = 30
-> x = 2 ; y = 6
=> CTHH : \(C_2H_6\)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nC = (3 - 0,6 . 1)/12 = 0,2 (mol)
CTHH: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
A có dạng (CH3)n
=> 15n = 30
=> n = 2
CTHH: C2H6