Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.
60
7
;
24
5
;
72
11
b.
25
13
;
45
4
;
225
23
;
150
7
c.
12
5
;
20
7
;
105
2
;
630
11
;
140
3
d.
360
11
;
240
9
;
144
7
;
140
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
A 12/25 và b) 11/10và 8/15 c) 6/7và 12/13
d)2/3; 3/5;5/7 e) 1/6;2/10; 3/15
Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 1/3; 1/5; 1/12
b) 1/3; 1/12;1/48
Bài 2:
a: 1/3=20/60
1/5=12/60
1/12=5/60
b: 1/3=16/48
1/12=4/48
1/48=1/48
Bài 2:
a: 1/3=20/60
1/5=12/60
1/12=5/60
b: 1/3=16/48
1/12=4/48
1/48=1/48
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
và d)2/3; 3/5;5/7 e) 1/6;2/10; 3/15
Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số sau:
1/3b) 1/3; 1/12;1/48
Bài 2:
a: 1/3=20/60
1/5=12/60
1/12=5/60
b: 1/3=16/48
1/12=4/48
1/48=1/48
Bài 2:
a: 1/3=20/60
1/5=12/60
1/12=5/60
b: 1/3=16/48
1/12=4/48
1/48=1/48
Bài 2:
a: 1/3=20/60
1/5=12/60
1/12=5/60
b: 1/3=16/48
1/12=4/48
1/48=1/48
1/Tìm mẫu số chung nhỏ nhất rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 2/5 và 5/12
phân tích ra thừa số nguyên tố
`5=5`
`12=2^2 xx3`
`=>` MSC nhỏ nhất là: `5xx12=60`
`2/5=(2xx12)/(5xx12)=24/60`
`5/12=(5xx5)/(12xx5)=25/60`
\(\dfrac{2}{5};\dfrac{5}{12}\left(MSC=60\right)\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times12}{5\times12}=\dfrac{24}{60};\dfrac{5}{12}=\dfrac{5\times5}{12\times5}=\dfrac{25}{60}\)
`MSC: 60`
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times12}{5\times12}=\dfrac{24}{60};\dfrac{5}{12}=\dfrac{5\times5}{12\times5}=\dfrac{25}{60}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.1/2,2/3 và 3/5 b.2/3,3/4 và7/12
`a,MSC:30`
`1/2=(1xx15)/(2xx15)=15/30`
`2/3=(2xx10)/(3xx10)= 20/30`
`3/5=(3xx6)/(5xx6)=18/30`
`b,MSC:12`
`2/3=(2xx4)/(3xx4)=8/12`
`3/4=(3xx3)/(4xx3)=9/12`
`7/12` giữ nguyên
\(a,\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times15}{2\times15}=\dfrac{15}{30}\\ \dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times10}{3\times10}=\dfrac{20}{30}\\ \dfrac{3}{5}=\dfrac{3\times6}{5\times6}=\dfrac{18}{30}\\ b,\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\\ \dfrac{7}{12}giữnguyên\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 1/3;3/4;5/8 b)2/3;3/4;7/12 c) 1/5;1/6;1/30
a) \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1.8}{3.8}=\dfrac{8}{24}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.6}{4.6}=\dfrac{18}{24}\)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5.3}{8.3}=\dfrac{15}{24}\)
b) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.4}{3.4}=\dfrac{8}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.3}{4.3}=\dfrac{9}{12}\)
\(\dfrac{7}{12}=\dfrac{7}{12}\)
c) \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\)
\(\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\)
\(\dfrac{1}{30}=\dfrac{1}{30}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 1/54 và 5/6
b) 3/22 và 6/11
c) 1/2, 2/3 và 3/4
a: 1/54=1/54
5/6=45/54
b: 3/22=3/22
6/11=12/22
c: 1/2=6/12
2/3=8/12
3/4=9/12
bài 1: 1.1 :Tìm số tự nhiên a lớn nhất rằng 480⋮a và 720⋮a
1.2: Các phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút gọn chúng nếu chưa tối giản
a) 21phần 36 b) 23 phần 73
1.3: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 5 phần 14 và 4 phần 21 b) 4 phần 5;7 phần 12 và 8 phần 5
1.3:
a: \(\dfrac{5}{14}=\dfrac{5\cdot3}{14\cdot3}=\dfrac{15}{42}\)
\(\dfrac{4}{21}=\dfrac{4\cdot2}{21\cdot2}=\dfrac{8}{42}\)
b: \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\cdot12}{5\cdot12}=\dfrac{48}{60}\)
\(\dfrac{7}{12}=\dfrac{7\cdot5}{12\cdot5}=\dfrac{35}{60}\)
\(\dfrac{8}{5}=\dfrac{8\cdot12}{5\cdot12}=\dfrac{96}{60}\)
1.2:
a: \(21=3\cdot7;36=3^2\cdot2^2\)
=>\(ƯCLN\left(21;36\right)=3>1\)
=>Phân số này chưa tối giản
\(\dfrac{21}{36}=\dfrac{21:3}{36:3}=\dfrac{7}{12}\)
b: \(23=23;73=73\)
=>\(ƯCLN\left(23;73\right)=1\)
=>23/73 là phân số tối giản
1.1:
theo đề ta có: 480⋮a và 720⋮a
=> a = ƯCLN(480,720)
480=2 mũ 5.3.5
720=2 mũ 4.3 mũ 2.5
=> ƯCLN(420,720)= 2 mũ 4.3.5=240
=> a=240
: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a. 7 /1 và 9 /2
b. 81 /7 và 9 /21
c. 4 /3 và 16 /6
d. 5/ 2 và 19/ 3
\(\dfrac{7\times2}{1\times2}=\dfrac{14}{2},\dfrac{9}{2};\dfrac{81\times3}{7\times3}=\dfrac{243}{21},\dfrac{9}{21}\\ \dfrac{4\times2}{3\times2}=\dfrac{8}{6},\dfrac{16}{6};\dfrac{5\times3}{2\times3}=\dfrac{15}{6},\dfrac{19\times2}{3\times2}=\dfrac{38}{6}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7}\)
b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)
a) Ta có BCNN(3,7)=21
Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 18}}{{21}}\)
b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)
Thừa số phụ \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3^2} \right) = 1\) và \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)
\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ - 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 2/5và 3/4 ; b) 2/7 và 5/14 ; c) 4/9 và 5/27 d) 2/3 , 4/5 và 5/6
Bài 2 Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 1/2 , 2/5 , 3/10 b) 4/7 , 36/72 , 100/250
Bài 3: Người ta trông lạc trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 83m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết trung bình 48m2 thu hoạch được 12 kg lạc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ lạc.
Bài 4: Quãng đường AB dài 99 km. Một ô tô đi với vận tốc 45 km/giờ và đến B lúc 11 giờ 12 phút. Hỏi ô tô đi từ A lúc mấy giờ, biết rằng dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
SOS mn ơi
tách ra bn hơi dài cho từ cái 1 thôi