Hoàn thành bảng 37-2 bằng hướng dẫn ở trang 116\(\rightarrow\)177 SGK Sinh học 8
Làm giùm mk bảng 37-1/trang 116 SGK sinh học 8.
(Dựa vào bảng 37-2/trang 118 SGK sinh học 8
Làm gạo tẻ,cá chép và tổng cộng nha.)
Mơn các bạn trước.
em chx hc lớp 8 nên k có sách
Kb với mình đi mình gửi cho gửi đây bất tiện lắm ạ
Làm giùm mk bảng 37-1/trang 116 SGK sinh học 8.
(Dựa vào bảng 37-2/trang 118 SGK sinh học 8
Làm gạo tẻ,cá chép và tổng cộng nha.)
Mơn các bạn trước.
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Theo Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế Việt Nam, 2000 )
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2500 Kcal/ngày
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 Kcal/ngày
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
có ai biết làm bảng 37-1 trang 116 sinh học 8 ko ạ
Quan sát các hình trang 115, 116 SGK và hoàn thành bảng sau:
Điều kiện được cung cấp | Điều kiện thiếu | Dự đoán kết quả | |
Cây 1 | Nước, không khí, chất khoáng | Ánh sáng | Lá cây có màu sắc kém, xanh nhạt |
Cây 2 | Ánh sáng, nước, chất khoáng | Không khí | Cây sẽ chết |
Cây 3 | Ánh sáng, không khí, chất khoáng | Nước | Cây sẽ chết |
Cây 4 | Không khí, ánh sáng, nước, chất khoáng | Cây khỏe mạnh | |
Cây 5 | Nước, không khí, ánh sáng | Chất khoáng | Cây sẽ nhỏ, yếu |
làm mẫu bảng 37 - 1 trong sinh học 8 bài 37 trang 116
Giúp mình với !1!!!!1!!!
Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)
Đề bài: Hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản đã học trong sách Ngữ văn 10, tập hai. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:
Quan sát các hình trang 36, 37 SGK và hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Hình | Nội dung hình | Nên thực hiện | Không nên thực hiện |
1 | Hai bạn đang chơi đùa cạnh ao, một bạn đang nghịch nước ở cầu ao | X | |
2 | Giếng được xây cao và có nắp đậy | X | |
3 | Nghịch nước khi qua sông | X | |
4 | Các bạn đang bơi ở bể bơi | X | |
5 | Các bạn nhỏ đang bơi có người lớn, phao cứu hộ | X |
Bảng 37.2: Bảng số liệu khẩu phần
Bảng 37.3: Bảng đánh giá
Ví dụ: Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8:
- Gạo tẻ: 400g = 1376 Kcal
- Bánh mì: 65g = 162 Kcal
- Đậu phụ: 75g = 71 Kcal
- Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260 Kcal
- Sữa đặc có đường: 15g = 50 Kcal
- Dưa cải muối: 100g = 9,5 Kcal
- Cá chép: 100g = 57,6 Kcal
- Rau muống: 200g = 39 Kcal
- Đu đủ chín: 100g = 31 Kcal
- Đường kính: 15g = 60 Kcal
- Sữa su su: 65g = 40,75 Kcal
- Chanh: 20g = 3,45 Kcal
→ Tổng cộng: 2156,85 Kcal