làm sao để hạn chế cơ năng tạo sỏi?
làm sao để hạn chế cơ năng tạo sỏi?
Để hạn chế khả năng tạo sỏi:
- Không nhịn tiểu lâu
- Uống đầy đủ nước
- Hạn chế ăn những loại thức ăn mặn
- Thường xuyên tập thể dục, thể thao
- Chế độ ăn uống hợp lí
nêu cấu tạo và chức năng của đại não
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
+ Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não giúp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
- Chức năng:
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
- Nội dung bài học của hoc24.vn -
nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não đại não trụ não
Tham khảo:
Câu 1:
Các bộ phận | Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Đặc điểm | |||
Cấu tạo | Gồm: hành tủy, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám là các nhân chất xám. | Gồm: đồi thị và dưới đồi thị. Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. | Vỏ chất xám nằm ngoài. Chất irắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu năo với các phần khác của hệ thần kinh. |
Chức năng | điều khiển hoại động của các cư quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp,... | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa nhiệt. | Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. |
nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não đại não trụ não
|
Trụ não |
Não trung gian |
Tiểu não |
Cấu tạo | - Gồm hành não, cầu não và não giữa. | - Gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị | - Vỏ chất xám nằm ngoài |
Chức năng | Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, hô hấp và tiêu hóa | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt | Phối hợp, điều khiển các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể
|
Mình lấy bài cũ của mình sao chép lại nên quên mất nên giờ bổ sung thêm nè :33
Cấu tạo của đại não:
- Đại não là phần não phát triển nhất, phủ toàn bộ phía trên não bộ.
* Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não (trái, phải)
+ Bán cầu não được các rãnh chia làm 4 thùy (thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gắp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 - 3 mm gồm 6 lớp
+ Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn các nhân nền
Chức năng: Các khe và rãnh chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
Câu 1:
Các bộ phận | Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Đặc điểm | |||
Cấu tạo | Gồm: hành tủy, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám là các nhân chất xám. | Gồm: đồi thị và dưới đồi thị. Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. | Vỏ chất xám nằm ngoài. Chất irắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu năo với các phần khác của hệ thần kinh. |
Chức năng | điều khiển hoại động của các cư quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp,... | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa nhiệt. | Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. |
Xác định đường đi của xuân thần kinh trên một cung phản xạ.
Câu 6: Vì sao những người bị tiểu đường phải hạn chế ăn các thực phẩm có hàm lượng tinh bột cao?
Tham khảo
Người mắc bệnh tiểu đường được khuyến khích ăn các loại tinh bột giàu chất xơ vì chúng mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng nhưng cũng không nên ăn quá nhiều. Nguyên do là khi cơ thể hấp thụ tinh bột sẽ làm tăng đường huyết lên phạm vi không an toàn và khiến bệnh nhân tăng cân.
Câu 3. Người ta dùng hoocmôn insulin của bò để chữa bệnh tiểu đường cho người (thay thế cho insulin ở người). Điều này chứng tỏ hoocmôn có tính chất gì?
Câu 3. Người ta dùng hoocmôn insulin của bò để chữa bệnh tiểu đường cho người (thay thế cho insulin ở người). Điều này chứng tỏ hoocmôn có tính chất gì?
Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng lạnh? Đề phòng cảm nóng hoặc lạnh thì cần làm gì?
Tham Khảo :
+ Cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp:
- Trời nóng: mao mạch ở da dãn ra giúp tỏa nhiệt nhanh, đồng thời tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi giúp giảm nhiệt cơ thể. - Khi trời oi bức: mồ hôi chảy thành dòng.
- Trời lạnh: mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co giúp giảm tỏa nhiệt.
+ Để phòng chống cảm nóng hoặc cảm lạnh ta cần :
Giữ ấm cơ thể, nơi sống vào mùa đông và thoáng mát vào mùa hè bằng các phương tiện chống nóng, lạnh (quần, áo, quạt, ...)
Câu 1: Điểm giống và khác nhau trong cấu tạo của dạ dày và ruột? Sự khác nhau đó ảnh hưởng ntn đến chức năng tiêu hoá của ruột? Câu 2: Trình bày quá trình biến đổi vật lí, hoá học trong ruột? Câu 3: Những loại thức ăn nào dc tiêu hoá trong ruột? Theo em thức ăn được tiêu hoá triệt để nhất ở cơ quan tiêu hoá nào?
Câu 1:
- Giống nhau:
+) Là thành phần cấu tạo nên ống tiêu hóa
+) Có 4 lớp: lớp màng, cơ, dưới niêm mạc, niêm mạc
+) Đều phân chia 3 phần
+) Đều diễn ra hoạt động tiêu hóa
- Khác nhau:
Dạ dày:
+) Túi thắt 2 đầu, phần phình to nhất trong ống tiêu hóa
+) 3 phần: tâm, thân, môn vị
+) Thành dạ dày: dày nhất, có lớp cơ khỏe
+) 3 cơ: cơ dọc, vòng, chéo
Ruột non:
+) Đoạn dài nhất trong ống tiêu hóa
+) 3 phần: tá, hỗng, hồi tràng\
+) Thành ruột non: mỏng hơn dạ dày
+) 2 cơ: dọc, vòng
- Ruột già:
+) Lớn hơn ruột non, đoạn cuối trong ống tiêu hóa
+) 3 phần: manh, kết, trực tràng
+) Thành ruột già: mỏng, yếu
+) 2 cơ: dọc, vòng
Câu 2:
Ruột non:
- Bđ lí học:
+) Tiết dịch tiêu hóa
+) Mối mật tách lipit thành những giọt nhỏ tạo nhũ tương
+) Sự co bóp của thành ruột non
- Bđ hóa học (chủ yếu):
+) Trong tuyến tụy, dịch ruột có đầy đủ các enzim, biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đỡn giản, hòa tan, cơ thể hấp thụ được
+) Tinh bột \(\rightarrow\) đường đơn
+) Prôtêin \(\rightarrow\) axit amin
+) Lipit \(\rightarrow\)axit béo, glixêrin
+) Axit nuclêic \(\rightarrow\)các thành phần nuclêôtít