Xác định Input và Output cho bài toán sau: Cho số nguyên dương n , tính n3
xác định input output nêu thuật toán cho bài toán sau:
tính tích :P=1*2*3*....*N(với N là số nguyên dương
t bài toán: Cho số nguyên dương N và dãy số A1, A2,…, AN . Đếm các phần tử dương có trong dãy
a. Hãy xác định Input, Output của bài toán.
b. Hãy mô tả thuật toán giải quyết bài toán trên
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a)
Input: Dãy n số nguyên
Output: Đếm xem trong dãy đó có bao nhiêu số nguyên dương
b)
Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
Bước 2: dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu a[i]>0 thì dem←dem+1;
Bước 4: i←i+1;
Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
Bước 6: Xuất dem
Bước 7: Kết thúc
Input: Số nguyên N và dãy a1,a2,...,aN
Output: Số số nguyên có trong dãy
Thuật toán:
- Bước 1: Nhập N và dãy a1,a2,...,aN
- Bước 2: d←0; i←1;
- Bước 3: Nếu i>N thì in ra có d số dương trong dãy và kết thúc
- Bước 4: Nếu ai > 0 thì d←d+1;
- Bước 5: i←i+1, quay lại bước 3
Cho số nguyên dương N và dãy số nguyên a1,a2,…,aN. Tính tổng của các số dương trong dãy số trên. (2đ)
a. Xác định input và output ?
b. Xây dựng thuật toán cho bài toán trên bằng phương pháp liệt kê (hoặc sơ đồ khối)?
c. Mô phỏng thuật toán với ví dụ dưới đây: Với N =
i | ||||||||
ai | 3 | -4 | 6 | -5 | -12 | 7 | 0 | 8 |
Tổng |
Bài 1: Xác định Input và Output của các bài toán sau:
1a) Cho số nguyên dương A. Hãy tính và xuất ra màn hình A là số chẵn hay A là số lẻ.
1b) Cho hai số nguyên dương A và B. Hãy tính và xuất ra màn hình ước chung lớn nhất của hai số đó.
1c) Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
1d) Quản lí điểm trong một kì thi bằng máy tính.
b:
Input: a,b
Output: UCLN(a,b)
Tính tổng N số cho trước. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A Input là tổng của N số và Output là N số cho trước
B Input là N và Output là tính tổng
C Input là N số cho trước và Output là tổng của N số đó
D Input là tính tổng và Output là N
2 Xác định bài toán là gì?
A Chỉ rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được
B Chỉ rõ các điều kiện cho trước và phương pháp giải
C Chỉ rõ phương pháp giải và kết quả cần thu được
D Chỉ rõ các bước để giải bài toán
3 Ta có thể hiểu thuật toán là:
A Các bước thực hiện để cho ra kết quả đầu tiên
B Các bước thực hiện theo một trình tự để cho ra kết quả
C Các công thức để vận dụng tính toán
D Phương pháp để ứng dụng các công thức.
4 Thuật toán sau dùng để làm gì? Bước 1: Sum <-- 0; i <-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: Nếu (i mod 3 =0) thì Sum <-- Sum + i; i<-- i + 1. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chia hết cho 2 từ 1 đến 100
C Tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn nhỏ hơn 100
4 Tính tổng 10 số cho trước. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A input là tổng của 10 số và Output là 10 số cho trước
B Input là 10 và Output là tính tổng
C Input là 10 số cho trước và Output là tổng của 10 số đó
D Input là tính tổng và Output là 10
5 Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách:
A liệt kê các bước
B liệt kê giá trị
C liệt kê công thức
D liệt kê đáp án
6 Cho trước 3 số nguyên dương a, b, c. Ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác không. Hãy xác định Input và Output cho bài toán này.
A Input là ba số âm a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
B Input là ba số nguyên âm a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
C Input là ba số nguyên dương a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
D Input là ba số thực a, b, c và Output là ba số này là độ dài ba cạnh của một tam giác hoặc ba số này không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
7 Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. Hãy chỉ ra Iput và Output:
A input là danh sách tên của học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần
B input là danh sách họ và tên của học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần
C input là số lượng học sinh trong lớp và Output là số lượng học sinh mang họ Trần.
7 Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của thuật toán sau: Bước 1: x <--- x + y; Bước 2: y <--- x – y; Bước 3: x <---- x – y;
A Giá trị của các biến số x và y là không đổi
B x sẽ nhận giá trị của y, và y sẽ nhận giá trị của x
C x = x – y và y = x - y
D x = x + y và y = x - y
8 Xác định Input, output được thực hiện trong khi:
A Xây dựng thuật toán
B Xác định bài toán
C Viết chương trình
D Xác định quy trình
8 Thuật toán sau dùng để làm gì? Bước 1: Sum <-- 0;i<-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: i <-- i + 2; Sum <-- Sum + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 100
C Tính tổng các số từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn hơn 100
9 Thuật toán sau dùng để làm gì?Bước 1: Sum <-- 0;i<-- 0. Bước 2: Nếu i > 100 thì chuyển đến bước 4. Bước 3: i <-- i + 1; Sum <-- Sum + i. Quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo giá trị Sum và kết thúc thuật toán.
A Tính tổng các số lẻ từ 1 đến 100
B Tính tổng các số chẵn từ 1 đến 100
C Tính tổng các số từ 1 đến 100
D Tính tổng các số lớn hơn 100
11 Ta có thể biểu diễn thuật toán bằng cách sử dụng:
A sơ đồ khối
B sơ đồ đường
C sơ đồ bản
D sơ đồ cột
12 Dãy các bước cần thực hiện có trong thuật toán sẽ được thực hiện như thế nào?
A Thực hiện ngẫu hứng
B Thực hiện ngẫu nhiên
C Thực hiện tuần tự
D Thực hiện tuần tra
13 Xác định số học sinh nữ trong lớp em. Hãy chỉ ra Input và Output
A input là số học sinh trong lớp và Output là số học sinh nữ
B input là số học sinh nữ và Output là số học sinh trong lớp
C Cả (A) và (B) đều đúng
D Cả (A) và (B) đều sai
Hãy xác định Input, Output và viết thuật toán cho bài toán sau: Tính tổng S=1+2+3+…+N
Input: dãy số từ 1 đến N
Ouput: Tổng của tất cả số từ 1 đến N
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhâp N
Bước 2: i←1; S←0;
Bước 3: Nếu i>N in ra S và kết thúc
Bước 4: S←S+i;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
Xác định Input, Output và viết thuật toán tính tổng S = 1 2 + 2 2 + 3 2 + . . . . + N 2 (với N nhập từ bàn phím, N là số nguyên dương).
- Xác định bài toán (0,5đ)
Input: Nhập N và dãy a 1 , a 2 , . . . , a n
Output: Đưa ra kết quả tổng S
- Thuật toán (1,75đ):
Bước 1: Nhập N và a 1 , a 2 , . . . , a n
Bước 2: S ← 0; i ← 1
Bước 3: Nếu i >Nthì đưa ra S rồi kết thúc
Bước 4: Nếu ai⟨0 thì S ←S+ a i 2
Bước 5: i ← i + 1 và quay lại Bước 3
6. Hãy xác định bài toán sau: “tìm số lớn nhất của hai số a và b”.
A. INPUT: Hai số a, b. OUTPUT: Số lớn nhất.
B. OUTPUT: Hai số a, b. INPUT: Số lớn nhất.
C. INPUT: số a, b, c. OUTPUT: Số lớn nhất.
D. Cả 3 câu đều sai.
7. Hãy xác định bài toán sau: “Tính chu vi hình vuông biết cạnh hình vuông là
a”.
A. INPUT: Chu vi hình vuông. OUTPUT: Chu vi hình vuông.
B. OUTPUT: Cạnh a. INPUT: Chu vi hình vuông.
C. INPUT: Cạnh a. OUTPUT: Chu vi hình vuông.
D. Cả 3 câu đều sai.