Lập CTHH của các hợp chất sau:
a. Phốt pho và oxi; nhôm và nhóm (NO\(_3\))
b. Sắt (II) và nhóm SO\(_4\); Can-xi và nhóm PO\(_4\)
Giúp mk vs
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a. Nhôm và oxi; Na và nhóm (NO\(_3\))
b. Sắt (III) và nhóm SO\(_4\); Canxi và nhóm PO\(_4\)
c. Photpho và oxi: Nhôm và nhóm (NO\(_3\))
d. Sắt(II) và nhóm SO\(_4\); Canxi và nhóm PO\(_4\)
a)Al2O3;NaNO3.
b)Fe2(SO4)3;Ca3(PO4)2.
c)P2O5;Al(NO3)3.
d)FeSO4;Ca3(PO4)2.
("Canxi và nhóm PO4" được ghi lại 2 lần ở câu b và d?)
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a) CTHH của Fe(III) với O
b) CTHH của nhôm với So4
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a) Cu(I) và và O
b)Ca(II) và NO3(I)
a) ta có CTHH: \(Cu^I_xO_y^{II}\)
\(\rightarrow I.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Cu_2O\)
b) ta có CTHH: \(Ca^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
\(\rightarrow II.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Ca\left(NO_3\right)_2\)
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Mg(II) và Cl (I)
b/ Fe (III) và O
\(a,\) CT chung: \(Mg_x^{II}Cl_y^I\)
\(\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow MgCl_2\)
\(b,\) CT chung: \(Fe_x^{III}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow III\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Fe_2O_3\)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng hóa học:
a, Phốt pho + khí oxi -> đi phốt pho pentaôxit
b, Kẽm + axit clohidric -> kẽm clorua + khí hidro
c, Natri oxit + nước -> natri hidroxit
d, Khí hidro + sắt (III) oxit -> sắt + nước
e, Kaliclorat -> kali clorua + khí oxi
f, Sắt + đồng (II) sunfat -> Sắt (II) sunfat + đồng
\(a,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử P2O5= 4:2=2:1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử P2O5= 5:2
(Em nhìn cái tỉ lệ trên PTHH sau khi cân bằng í)
\(b,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử HCl = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử ZnCl2=1:1
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử H2=1:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử ZnCl2= 2:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử H2=2:1
Tỉ lệ số phân tử ZnCl2: Số phân tử H2=1:1
---
Các câu c,d,e,f anh cân bằng hộ em. Em tử tìm tỉ lệ nha ^^
\(b,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ c,3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ e,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ f,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g
oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phốt pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4g một chất bột màu trắng bám trên thành bình
Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Ba ( II) và SiO3( II)
b) Cu (II) và SO4(II)
c) Fe (II) và O
a) mình sửa thành SO3 nhé!
\(CTHH:BaSO_3\)
\(PTK=137+32+3.16=217\left(đvC\right)\)
b) \(CTHH:CuSO_4\)
\(PTK=64+32+4.16=160\left(đvC\right)\)
c) \(CTHH:FeO\)
\(PTK=56+16=72\left(đvC\right)\)
Câu 1: Lập CTHH của các hợp chất có thành phần sau:
a) Ca (II) và Cl (I) b) K (I) và SO4 (II)
c) Al (III) và NO3 (I) d) Na (I) và O (II)
a)CTHH: CaxCly
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH: CaCl2
a) \(CaCl_2\)
b) \(K_2SO_4\)
c) \(Al\left(NO_3\right)_3\)
d) \(Na_2O\)
b) CTHH: Kx(SO4)y
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)
=> CTHH: K2SO4