Rút gọn biểu thức A = a - b a 3 - b 3 - ( a 3 - b 3 ) 2 ( a ≢ b ) có kết quả là:
A. 3 a b 3
B. a b 3
C. - a b 3
D. - 3 a b 3
Rút gọn biểu thức: (a+b)\(^3\) – (a–b)\(^3\)
Ta có: \(\left(a+b\right)^3-\left(a-b\right)^3\)
= \(a^3+3a^2b+3ab^2+b^3-a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\)
= \(6ab^2\)
(a+b)3-(a-b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3-a3+3a2b-3ab2+b3
=6a2b+2b3 =2b(3a2 +b2)
Rút gọn biểu thức:
( a + b )3 - ( a - b)3 - 2b3
=a^3+b^3+3a^2b+3ab^2-a^3+3a^2b-3ab^2+b^3-2b^3
=6a^2b
\(\left(a+b\right)^3-\left(a-b\right)^3-2b^3\\ =a^3+3a^2b+3ab^2+b^3-\left(a^3-3a^2b+3ab^2-b^3\right)-2b^3\\ =a^3+3a^2b+3ab^2+b^3-a^3+3a^2b-3ab^2+b^3-2b^3\\ =6a^2b\)
Rút gọn biểu thức sau: (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
(a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 (Áp dụng HĐT (4) và (5))
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3
= (a3 – a3) + (3a2b + 3a2b) + (3ab2 – 3ab2) + (b3 + b3 – 2b3)
= 6a2b
1 a. Rút gọn biểu thức sau A = \(\left(x^{\text{2}}-2x+4\right):\left(x^3+8\right)-x^2\) rồi tính giá trị của A tại x = -2
b. Rút gọn biểu thức B = (x - 2) : 2x + 5x rồi tính giá trị của biểu thức B tại x = 0
Bài 1: Cho biểu thức: A= (x^2-3/x^2-9 + 1/x-3):x/x+3
a, Rút gọn A.
b, Tìm các giá trị của x để A = 3
Bài 2: Cho biểu thức: A = (x/x^2-4 + 1/x+2 - 2/x-2) : (1- x/x+2) Với x khác 2 và -2
a, Rút gọn biểu thức,
b, Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
Bài 3: Cho biểu thức A = 2x/x+3 + x+1/x-3 + 3x-11x/9-x^2, với x khác 3 , -3
a, Rút gọn biểu thức A.
b, Tính giá trị của A khi x=5
c, Tìm gái trị nguyên của x để biểu thức A có giá trị nguyên.
Bài 4: Cho biểu thức: A = (x/x^2-4 + 1/x+2 - 2/x-2) : (1- x/x+2) , với x khác 2 .-2
a, Rút gọn A.
b, Tính giá trị của A khi x = -4
c, Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên.
Bài 1:
a: \(A=\dfrac{x^2-3+x+3}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\cdot\dfrac{x+3}{x}=\dfrac{x\left(x+1\right)}{x\left(x-3\right)}=\dfrac{x+1}{x-3}\)
b: Để A=3 thì 3x-9=x+1
=>2x=10
hay x=5
Bài 2:
a: \(A=\dfrac{x+x-2-2x-4}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}:\dfrac{x+2-x}{x+2}\)
\(=\dfrac{-6}{x-2}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{-3}{x-2}\)
b: Để A nguyên thì \(x-2\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;5;-1\right\}\)
Rút gọn biểu thức: A = a 2 + 2 a 2 a + 10 + a − 5 a + 50 − 5 a 2 a ( a + 5 ) .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức A;
b) Rút gọn biểu thức;
c) Tính giá trị của biểu thức tại a = -1
d) Tìm giá trị của a để A = 0.
a) a ≠ 0 , a ≠ − 5
b) Ta có A = a 3 + 4 a 2 − 5 a 2 a ( a + 5 ) = a ( a − 1 ) ( a + 5 ) 2 a ( a + 5 ) = a − 1 2
c) Thay a = -1 (TMĐK) vào a ta được A = -1
d) Ta có A = 0 Û a = 1 (TMĐK)
Rút gọn biểu thức ( a - b ) 3 + ( a + b ) 3 - a ( 6 b 2 + 2 a 2 ) được kết quả là ?
A. 2 a 3 + 2 b 3 - 3 a 2 b
B. 2 a 3 + 2 b 3
C. - 2 a 3 + 2 b 3 + 3 a 2 b
D. 0
rút gọn biểu thức
\(\dfrac{a-b}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}-\dfrac{\sqrt{a}^3-\sqrt{b}^3}{a-b}\)
=\(\dfrac{\left(a-b\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}{\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)}-\dfrac{\sqrt{a^3}-\sqrt{b^3}}{a-b}\)
=\(\dfrac{\sqrt{a^3}-\sqrt{b^3}}{a-b}-\dfrac{\sqrt{a^3}-\sqrt{b^3}}{a-b}\)
=\(0\)
rút gọn biểu thức (a+b+c)^3+(a-b-c)^3 +(b-c-a)^3+(c-a-b)^3
Áp dụng hằng đẳng thức dưới dạng
\(x^3+y^3=\left(x+y\right)^3-3xy\left(x+y\right)\)
\(\left(a+b+c\right)^3+\left(a-b-c\right)^3=\left(2a\right)^3-3\left(a+b+c\right)\left(a-b-c\right).2a\)
\(\left(b-c-a\right)^3+\left(c-a-b\right)^3=\left(-2a\right)^3-3\left(b-c-a\right)\left(c-a-b\right).\left(-2a\right)\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^3+\left(a-b-c\right)^3+\left(b-c-a\right)^3+\left(c-a-b\right)^3\)
\(=\left(2\right)^3+\left(-2a\right)^3-6a\left[a+\left(b+c\right)\right]\left[a-\left(b+c\right)\right]+6a\left[-a+\left(b-c\right)\right]\left[-a-\left(b-c\right)\right]\)
\(=-6a\left\{a^2-\left(b+c\right)^2-\left[\left(-a\right)^2-\left(b-c\right)^2\right]\right\}\)
\(=-6a\left\{a^2-a^2+\left(b-c\right)^2-\left(b+c\right)^2\right\}\)
\(=-6a\left[b-c+b+c\right]\left[b-c-\left(b+c\right)\right]=-6a.2b.\left(-2c\right)\)
\(=24abc\)
Cho biểu thức: x^2+6x+9/x+3 a) Rút gọn biểu thức A b) Tính giá trị của a tại x=-2
\(a,\dfrac{x^2+6x+9}{x+3}\\ đk:x\ne-3\\ =\dfrac{\left(x+3\right)^2}{x+3}=x+3\)
b, Thay \(x=-2\left(t/mđk\right)\) vào
\(-2+3=1\)
Vậy tại \(x=-2\) thì biểu thức = 1
\(A=\dfrac{x^2+6x+9}{x+3}\)
\(A=\dfrac{x^2+2.x.3+3^2}{x+3}\)
\(A=\dfrac{\left(x+3\right)^2}{x+3}\)
\(A=x+3\)
b) Thay x = -2 vào A ta được A = -2 + 3 = 1
Vậy khi x = -2 thì A = 1
\(a)\dfrac{x^2+6x+9}{x+3}=\dfrac{\left(x+3\right)^2}{x+3}=x+3\)
\(\text{b)Thay x=-2 vào biểu thức x+3,ta được:}\)
\(x+3=\left(-2\right)+3=1\)
\(\text{Vậy giá trị của biểu thức trên tại x=-2 là:1}\)