Cho 150ml dd F e C l 2 1M vào dung dịch A g N O 3 dư, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,05.
B. 59,25.
C. 16,20.
D. 57,4.
Cho 3,08 gam Fe vào 150ml dung dịch AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 11,88 gam
B. 16,20 gam
C. 17,96 gam
D. 18,20 gam
Cho 5,4 (g) bột nhôm vào 60 (ml) dung dịch AgNO 3 1M. Lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn. Tính m?
A. 11,34g
B. 13,14g
C. 11,43g
D. 14,31g
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Cho 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 52,425
B. 81,600
C. 64,125
D. 75,825
l) Cho một mẩu đồng vào dd AgNO3 dư, thu được dung dịch X. Nhúng thanh sắt vào dung dịch X cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra thu
được dung dịch Y
. Fe(NO3)2
Cu + Ag+ tạo ra trong dung dịch là Cu2+. Cho Fe (dư) vào dung dịch chứa Cu2+ thì tạo Fe2+.
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
\(Mg>Fe\) => `Mg` phản ứng trước
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu^o\)
x----->x-------------------->x
\(Fe+Cu^{2+}\rightarrow Fe^{2+}+Cu^o\)
y----->y----------------->y
Giả sử nếu \(Cu^{2+}\) chuyển hết thành \(Cu^o\)
\(\Rightarrow n_{Cu^o}=n_{Cu^{2+}}=n_{kt}\)
Có \(n_{Cu^{2+}}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{kt}=\dfrac{15,6}{64}=0,24375\left(mol\right)>0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)Giả sử sai, kim loại Fe trong hỗn hợp X còn dư
Theo đề có: \(m_{Fe.dư}=m_{kt}-m_{Cu}=15,6-0,2.64=2,8\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2-2,8=6,4\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
a. Trong X có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,15=3,6\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,05+2,8=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b
Y: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=x=0,15\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,15--------------------->0,15
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------------------->0,05
\(m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15.58+0,05.90=13,2\left(g\right)\)
Trong một ống chứa 7,08g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 đốt nóng rồi cho dòng khí hiđro dư đi qua. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn trong ống còn lại 5,88g sắt. Nếu cho 7,08g hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy chất rắn sấy khô và đem cân được 7,44g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
Các cao nhân giúp em vs ạ
Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho nhôm dư vào dd B thu được khí E và dd D. Lấy dung dịch D cho tác dụng vs dd Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định A,B,C,D,F. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
bn ơi mk nghĩ là Ba(OH)2 chứ ko phải BaO
- A: BaSO4, B: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O
BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2
- D: Ba(AlO2)2, E: H2
2Al + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 3H2
- F: Al(OH)3, BaCO3
Ba(AlO2)2 + Na2CO3 \(\rightarrow\) BaCO3 + 2Al(OH)3 + 2NaOH
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
(a) AlO2-+ H++ H2O→Al(OH)3
Al(OH)3+ 3H+→ Al3++ 3H2O
2 muối: NaCl, AlCl3
(b) Không tạo muối
(c) Ba(HCO3)2
(d) FeSO4, Fe2(SO4)3
(e) 2KHSO4+2NaHCO3 →K2SO4+Na2SO4+2H2O+2CO2
(g) Mg(NO3)2, NH4NO3