Cho các chất: CH 2 Cl 2 , CH 3 CH 2 Cl , CH 2 = CHCl , CH 3 CH 2 OH , CH 3 COOH , CH 2 OH - CH 2 OH . Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng với NaOH loãng, nóng, dư thu được ancol?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các chất sau:
(1) CH3–[CH2] –CH=CH–[ CH2]7 –COOH.
(2) CH3–CH=CH–Cl.
(3) (CH3)2C=CH–Cl.
(4) CH2=CH–CH2–Cl.
Những chất có đồng phân hình học là
A. (2), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Cho các hợp chất sau:
(1) CH2=CH-CH2-CH3 ; (2) CH3-CH=C(C2H5)-CH3; (3) Cl-CH=CH-Br; (4) HOOC-CH=CH-CH3 ;
(5) (CH3)2C=CH-CH3 ; (6) CHBr=CH-CH3.
Các hợp chất có đồng phân hình học là:
A. 2, 3, 4, 5, 6
B. 2, 3, 4, 6
C. 2, 4, 5
D. 1, 2, 4, 6
Các hợp chất alkyl halogenid R-X khi tham gia khi tham gia phản ứng thế thường qua trạng thái trung gian là CARBONCATION R+ Trường hợp R -X có thể tạo nhiều carboncation khác nhau thì carboncation nào bền sẽ ưu tiên tạo sản phẩm Trong moi cặp R-X sau đây ,chất nào dễ cho phản ứng xảy ra ?
a) (CH3)3C-Br CH3CH2CH2Br
b) CH3CH2CH2CH2Cl CH3-CH=CH-CH2Cl
C) CH3CH2CH2CH2Cl CH3-CH2-CH=CHCl
D) C6H5-CHCl-CH3 C6H5-CH2-CH2-Cl
e) CH3CH2CH2Cl CH3OCH2Cl
Cho các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2 = CH – Cl; (3) C6H5 – CHO; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ, hợp chất nào là hợp chất vô cơ?
Hợp chất hữu cơ: \(\left(2\right)CH_2=CH-Cl,\left(3\right)C_6H_5-CHO.\)
Hợp chất vô cơ: \(\left(1\right)CaCl_2,\left(4\right)CaC_2,\left(5\right)Al\left(OH\right)_3,\left(6\right)CuSO_4,\left(7\right)Ba\left(NO_3\right)_2\)
Cho các PTHH khí Cl2 phản ứng thế lần lượt với cả 4 nguyên tử H trong CH4 thu gọn sau
CH4 + Cl2 ➞ CH3Cl + HCl
Metyl clorua
CH2Cl+Cl2 ➞CHCl3 +HCl
Metyl tri clorua
CHCl3 +Cl2➞CHCl4 +HCl
Metyl tetra clorua
CH3Cl + Cl2 ➞CH2Cl+HCl
Metyl di clorua
Cho các chất m - H O C 6 H 4 O H , p - C H 3 C O O C 6 H 4 O H , C H 3 C H 2 C O O H , ( C H 3 N H 3 ) 2 C O 3 , o - C H 3 C 6 H 4 O H , C H 2 ( C l ) C O O C 2 H 5 , H O O C - C H 2 - C H ( N H 2 ) - C O O H , C l H 3 N - C H ( C H 3 ) C O O H . Số chất phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Hãy cho biết kiểu lai hóa của các nguyên tố và loại liên kết (σ, π) trong các hợp chất sau:
Cl - CH2 - CH = O; CH2 = CH - C ≡N; CH2 = C = O; CH3 - CH = CH - C ≡ CH
Cho các chất sau đây cho biết đâu là dơn chát, đâu là hợp chất, giải thích
O2, Cl2, N2, H, H2O, NaCl, H2SO4, CaCO3, CaO, C, S, Mg, Cu, C4, H10, CH3 COOH, CH3 COONa
* đơn chất : O2, Cl2, N2, H2, C,S,Mg,Cu,C4,H10 ( vì chỉ có một nguyên tố tạo thành )
* hợp chất : H2O,NaCl,H2SO4,CaCO3,CaO,CH3COOH,CH3,,COONa( vì tạo từ 2 nguyên tố trở lên)
Cho các chất sau: CH4, CO2, CH4O, Na2CO3, C2H5Cl, NH4Cl, Ca(HCO3)2, C2H5ONa, C2H6, CH3COOH, CH3OCH3. Hãy cho biết những chất nào là:
a, Hidrocacbon
b, Dẫn xuất của hidrocacbon
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố có trong dẫn xuất của hidrocacbon
Cho các chất sau: CH3CHOHCOOH (1), CH3CH=CHCH3 (2), CH3CHBrCH2CH3 (3), CH3CH=CHCHBrCH3 (4), CH2=CH-CH(CH3)2 (5), CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 (6) Số chất có đồng phân hình học là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là:
- trong cấu tạo phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3CaH=CbHCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3).
CH3CaH=CbHCHBrCH3 có 1 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CHBrCH3).
CH2=CH-CaH=CbH-CH=CH2 có 3 liên kết đôi trong phân tử. Mặt khác, Ca liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2) và Cb cũng liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH=CH2).
→ Có 3 chất có đồng phân hình học