Xác định các hệ số a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm sau
A(2/3; -2) và B(0; 1)
Xác định các hệ số a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm sau
M(-1; -2) và N(99; -2)
Xác định các hệ số a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm sau
P(4; 2) và Q(1; 1)
Xác định các hệ số của a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 7) và N(0; 3).
Hàm số y = ax + b đi qua điểm M(1; 7).
\(\Rightarrow7=a+b.\left(1\right)\)
Hàm số y = ax + b đi qua điểm N(0; 3).
\(\Rightarrow3=b.\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1), ta có:
\(7=a+3.\Leftrightarrow a=4.\)
Vậy các hệ số a và b là 4 và 3.
Hãy xác định hàm số y = ax+b (a 0) trong các trường hợp sau
a) Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua gốc toạ độ và có hệ số góc là -2
b) Đồ thị của hàm số là đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng-3vàcắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
a: Vì (d) có hệ số góc là -2 nên a=-2
=>y=-2x+b
Thay x=0 và y=0 vào (d), ta được:
b-2*0=0
=>b=0
b: Vì (d) đi qua A(2;0) và B(0;-3) nên ta co:
2a+b=0 và 0a+b=-3
=>b=-3; 2a=-b=3
=>a=3/2; b=-3
Xác định các hệ số của a và b để đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua điểm M (1;7) và N(0;3).
A. a = 3; b = 4
B. a = 4; b = 3
C. a = 1 4 ; b = - 3 4
D. a = -3,5; b = 10,5
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua M(1;7) và N(0;3) nên tọa độ của M, N thỏa mãn phương trình .
Ta có a + b = 7 b = 3 ⇒ a = 4 b = 3 .
Vậy đáp án là B.
Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b biết đồ thị hàm số: a) Đi qua 2 điểm A(-1; -3) và B(2;3) b) Đi qua điểm M(-3;4) và song song với trục Ox.
a, Đths đi qua \(A\left(-1;-3\right)\Leftrightarrow-3=-a+b\left(1\right)\)
Đths đi qua \(B\left(2;3\right)\Leftrightarrow3=2a+b\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy đths là \(y=2a-1\)
b, Đths đi qua \(M\left(-3;4\right)\Leftrightarrow4=-3a+b\left(1\right)\)
Đths song song với Ox \(\Leftrightarrow y=b=4\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Leftrightarrow a=0\)
Vậy đths là \(y=4\)
Xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A(2; 0) và B (-1; 3) ?
A. a = 1; b = -2
B. a = -1; b = 2
C. a = 1; b = 2
D. a = -1; b = -2
Đáp án B
Do đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm A và B nên ta có:
BÀI 11 : Đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A( 2; -4)
a. Xác định hệ a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -3.
c. Tìm điểm trên đồ thị có tung độ bằng -2.
Bài 12: Đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm B( 3; 1)
a. Xác định hệ số a.
b. Tìm điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -6.
c. Xác định tung độ của điểm có hoành độ bằng: 1; -3; 9.
d. Xác định hoành độ của điểm có tung độ: 2; 1; -3.
Bài 13: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số ?
a. A( -1; 3 ) b. B( 0; -3 ) c. C( 2; -1 ) d. D( 1; -1)
Bài 14: Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?
a. A( 1; -3 ) b. B( 2; 2 ) c. C( 3; 1 ) d. D( -1; -2 )
Bài 15: Xét hàm số y = ax.
a. Xác định a biết đồ thị hàm số qua diểm M( 2; 1 )
b. Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
c. Điểm N( 6; 3 ) có thuộc đồ thị không ?
Bài 16: Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = 1,5. Bằng đồ thị, hãy tìm:
a. Các giá trị f(1); f(-1); f(-2); f(2); f(0)
b. Các giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 4,5.
c. Các giá trị của x khi y dương, khi y âm.
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm A(15; -3) và B(21; -3)
A(15; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 15.a + b ⇒ b = –3 – 15.a (1)
B (21; –3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b ⇒ –3 = 21.a + b ⇒ b = –3 – 21.a (2)
Từ (1) và (2) suy ra –3 – 15.a = –3 – 21.a ⇒ a = 0 ⇒ b = –3.
Vậy a = 0; b = –3.