thể tích koh 10% có khối lượng riêng 1,12g/ml cần dùng để trung hòa 0,2 mol dung dịch axit h2so4 là
a) PTHH : H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + 2H2O
b) nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2(mol)
Theo pthh : nKOH = 2nh2so4 = 0,4 (mol)
--> mKOH = 0,4.56 = 22,4 (g)
---> m(ddKOH) = 22,4 : 6 . 100 = 373,33 (g)
---> V(ddKOH) = 373,33 : 1,048 = 356,23 (ml)
p/s: check lại hộ mình phát =)))
trung hòa 1000 ml dung dịch H2SO4 0,75 M bằng dung dịch KOH 25%. Tính:
a/ tính khối lượng dung dịch KOH
b/ Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch NaOH 15% có khối lượng riêng = 1,05g/ml. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng
nH2SO4=0.75(mol)
H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
nKOH=2 nH2SO4->nKOH=1.5(mol)
mKOH=84(g)
mdd=84*100:25=336(g)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O
nNaOH=1.5(mol) ->mNaOH=60(g)
mdd NaOH=60*100:15=400(g)
V NaOH=400:1.05=381(ml)
Bạn xem lại xem 100 ml hay 1000 ml nhé ^^ tại mình thấy số mol hơi lớn
Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch Base.
1. Tính nồng độ mol của dung dịch Base thu được.
2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng là 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch Base nói trên
1. \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
2.
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,456\left(ml\right)\)
\(n_{Na2O}=\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=0,25\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,25 mol - 0,25 mol - 0,5 mol
a) \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}}=1\left(M\right)\)
b) \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO4+2H_2O\)
0,25 mol - 0,5 mol - 0,25 mol - 0,5 mol
\(m_{ctH2SO4}=n_{H2SO4}.M_{H2SO4}=24,5\left(g\right)\)
\(C_{\%_{H2SO4}}=\dfrac{m_{ctH2SO4}}{m_{ddH2SO4}}.100\%\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{m_{ctH2SO4}.100\%}{C_{\%_{H2SO4}}}=122,5\left(g\right)\)
\(D_{H2SO4}=\dfrac{m_{ddH2SO4}}{V_{H2SO4}}\Rightarrow V_{H2SO4}=\dfrac{m_{ddH2SO4}}{D_{H2SO4}}\approx107,46\left(ml\right)\)
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH 6% có khối lượng riêng 1,048 g/ml
a. tính thể tích dd KOH cần dùng
b. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{0,4\cdot56}{6\%}}{1,048}\approx356,2\left(ml\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3562}\approx0,36\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ a.m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56.100}{6}=\dfrac{1120}{3}\left(g\right)\\ V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{1120}{3}}{1,048}=\dfrac{140000}{393}\left(ml\right)\approx0,356\left(l\right)\)
\(b.C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{140000}{393}+0,2}\approx0,00056\left(M\right)\)
Trung hòa 20 (ml) dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính số mol axit đã dùng
c) Tính khối lượng NaOH đem dùng
d) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng
e) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 nói trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là D=1,045 (g/ml)
e1) Tính khối lượng KOH cần dùng
e2) Tính khối lượng dung dich KOH 5,6%
e3) Tính thể tích dung dịch KOH 5,6%
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
Bài 6: Trung hòa 300 ml H2SO4 0,5M bằng dung dịch KOH 0,2M
a/ Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
b/ Tính khối lượng muối thu được
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho H=1; S = 32;0 = 16; K= 39;
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
a. Theo PT: \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{K_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1\left(g\right)\)
c. Ta có: \(V_{dd_{K_2SO_4}}=V_{dd_{H_2SO_4}}=0,3\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)